

ÔN TẬP KIẾN THỨC LÀM ĐỌC - HIỂU
Những dạng câu hỏi thường gặp trong phần thi đọc hiểu
1/ Xác định những phương thức biểu đạt/ phương thức biểu đạt chính/ thể thơ của đoạn trích.
2/ Nêu nội dung chính/ chủ đề của đoạn trích
3/ Xác định và nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích
4/ Xác định phép liên kết, thành phần câu, kiểu câu
5/ Giải thích nội dung, ý nghĩa của cụm từ, hình ảnh, quan điểm
6/ Câu hỏi đồng tình hay không đồng tình? Vì sao?
7/ Đặt nhan đề
Kiến thức cần nhớ đối với từng dạng câu hỏi
Dạng 1: Xác định những phương thức biểu đạt/ phương thức biểu đạt chính/ thể thơ
Kiến thức cần nắm
Có 6 phương thức biểu đạt
- Tự sự: Trình bày diễn biến của sự việc (kể chuyện) - có lời kể, cốt truyện, nhân vật.
- Miêu tả: Tái hiện trạng thái sự vật, cảnh, con người
- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
- Nghị luận: Bàn luận về một vấn đề gì đó, nêu ý kiến, đánh giá
- Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm của một vật (bút, điện thoại, nón lá)
- Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn
Thể thơ
Thơ bốn chữ: Mỗi khổ 4 dòng, mỗi câu gồm 4 chữ
Thơ năm chữ, sáu chữ, bảy chữ, tám chữ tương tự đếm số chữ trong 1 dòng thơ
Thơ lục bát: Mở đầu là câu 6 chữ tiếp theo là câu 8 chữ (6, 8, 6, 8)
Thơ song thất lục bát: 2 câu đầu 7 chữ, tiếp theo là câu 6 rồi đến câu 8 (7, 7, 6, 8, 7, 7, 6, 8)
Thất ngôn bát cú: 7 chữ, 8 câu
Thất ngôn tứ tuyệt: 7 chữ, 4 câu
Thơ tự do: Không theo quy luật như những thể thơ trên
Với câu hỏi những phương thức biểu đạt: Tức là yêu cầu tìm được từ 2 phương thức biểu đạt trở lên
Nếu yêu cầu tìm phương thức biểu đạtchính: Chỉ chọn 1 phương thức duy nhất ghi vào bài làm
Hỏi về thể thơ: Chọn 1 thể thơ
Cách ghi câu trả lời:
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là phương thức nghị luận
[HIDETHANKS=1]Dạng 2. Nêu nội dung chính/ chủ đề của văn bản/ câu chủ đoạn
Cần đọc kỹ nội dung đoạn ngữ liệu và tìm ra vấn đề mà tác giả muốn đề cập.
Câu chủ đoạn thường nằm đầu hoặc cuối đoạn trích.
Dạng 3: Xác định và nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích
Kiến thức cần nắm
So sánh (như)
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
"Người ta là hoa đất"
=>Là biện pháp đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt/ khẳng định.
Nhân hóa ( ví dụ: "Cơn gió thở phào nhẹ nhõm")
=>Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn
Ẩn dụ
"Thuyền về có nhớbến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"
=>Là biện pháp tu từ sử dụng sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
"Thanh làm một chân sút tài giỏi trong đội bóng"
=>Sử dụng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa trên sự gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Điệp từ/ điệp ngữ/ điệp cấu trúc
- Điệp từ: Lặp đi lặp lại 1 từ
- Điệp ngữ: Lặp đi lặp lại một cụm từ
- Điệp cấu trúc: Lặp đi lặp lại cấu trúc cú pháp
"Tôi yêu người Việt Nam này
Cả trong câu hát ca dao
Tôi yêu người Việt Nam này
Cười vui để quên đớn đau"
> Điệp cấu trúc
"Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát."
"đây là của chúng ta" > điệp ngữ
"Những" > điệp từ
Lặp lại từ ngữ nhiều lần nhằm nhấn mạnh và bộc lộ cảm xúc
Cách ghi câu trả lời
Trả lời đúng các biện pháp tu từ được sử dụng (có kèm theo dẫn chứng) + nêu tác dụng/hiệu quả của BPPTT (dù đề không yêu cầu)
Dạng 4: Xác định phép liên kết, thành phần câu, kiểu câu
Phép liên kết: liên kết nội dung và liên kết hình thức
Liên kết hình thức
- Phép lặp: Lặp ngữ âm, lặp từ ngữ, lặp cú pháp
Ví dụ: Buổi sáng tôi dậy sớm để chuẩn bị cặp sách đến trường. Dậy sớm là một thói quen tốt.
-Phép thế: Sử dụng từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước (thế từ bằng từ ngữ có nghĩa tương đương, thế quan hệ từ)
Ví dụ 1: Cô Hằng là cô hàng xóm của tôi. Nhà cô ấy có rất nhiều hoa.
Ví dụ 2: Ai cũng muốn cơ thể khỏe mạnh và có sức đề kháng tốt. Muốn được như vậy bạn phải chăm chỉ tập luyện.
- Phép nối: Nối bằng quan hệ từ: Và, với, thì, mà, còn, nếu, tuy, nhưng.. nối bằng kết từ: Tiếp theo, trên hết, ngược lại..
Ví dụ: Lớp chúng tôi hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến trong giờ học. Đồng thời, chúng tôi còn rất đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập rất nhiều.
- Phép, đồng nghĩa, trái nghĩa liên tưởng: Sử dụng những từ ngữ ở câu sau mang nghĩa đồng nghĩa, trái nghĩa với những từ đã có ở câu trước đó
Ví dụ 1: Tôi thấy cô ấy rấtxinh . Còn bạn tôi lại bảo cô ấyđẹp.
Ví dụ 2: Người yếu đuối thường hay hiền lành . Muốn ác phải là kẻ mạnh . (Nam Cao)
Liên kết nội dung
Các đoạn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
Thành phần câu
*Thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ
*Thành phần phụ: Trạng ngữ và khởi ngữ
Ví dụ: Nửa tiếng đồng hồ sau, chị Thao chui vào hang.
TN CN VN
*Thành phần biệt lập
Thành phần tình thái: có các từ ngữ nhận biết như sau
- Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là.. > chỉ độ tin cậy cao
- Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như.. > chỉ độ tin cậy thấp
- Theo tôi, ý ông ấy, theo anh.. > ý kiến của người nói
- Ạ, a, à, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy.. (đứng cuối câu) > thái độ của người nói với người nghe
Thành phần cảm thán: dùng để bộ lộ tâm lý của người nói (trời ơi, chao ôi)
Ví dụ: Trời ơi! Chỉ còn có năm phút.
Thành phần gọi đáp
Ví dụ: Bác ơi, nhà bác ở đâu?
Vâng, cháu vào ngay đây.
Thành phần phụ chú: dùng để bổ xung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Ví dụ: Tôi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích- nơi mà lòng kiên nhẫn, ý chí bền bỉ sẽ được đền đáp.
Dạng 5: Giải thích nội dung, ý nghĩa của cụm từ, hình ảnh, quan điểm
Đọc kỹ nội dung văn bản, xác định vị trí của những từ ngữ, hình ảnh.. mà đề yêu cầu và liên hệ với nội dung.[/HIDETHANKS]
Dạng 6: Đồng tình hay không đồng tình? Vì sao? / Rút ra thông điệp
Trả lời đồng tình/không đồng tình và giải thích
Ví dụ:
Câu 4.
Tôi hoàn toàn đồng tình với ý kiến "..."
Bởi vì..
[HIDETHANKS=1]CÁC BƯỚC LÀM BÀI ĐỌC HIỂU
Bước 1: Đọc lướt ngữ liệu
Bước 2: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân những từ ngữ then chốt
Bước 3: Đọc kĩ lại ngữ liệu và tìm câu trả lời cho mỗi câu hỏi
Khi trả lời cần có câu dẫn
Lựa câu dễ làm trước
Ghi rõ ràng thứ tự các câu
Canh giờ làm tối đa 30p[/HIDETHANKS]
Lưu ý: Bài viết mang tính chất tham khảo nên các bạn cần chọn lọc những kiến thức bổ ích phù hợp có thể giúp ích cho việc học tập.
Những dạng câu hỏi thường gặp trong phần thi đọc hiểu
1/ Xác định những phương thức biểu đạt/ phương thức biểu đạt chính/ thể thơ của đoạn trích.
2/ Nêu nội dung chính/ chủ đề của đoạn trích
3/ Xác định và nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích
4/ Xác định phép liên kết, thành phần câu, kiểu câu
5/ Giải thích nội dung, ý nghĩa của cụm từ, hình ảnh, quan điểm
6/ Câu hỏi đồng tình hay không đồng tình? Vì sao?
7/ Đặt nhan đề
Kiến thức cần nhớ đối với từng dạng câu hỏi
Dạng 1: Xác định những phương thức biểu đạt/ phương thức biểu đạt chính/ thể thơ
Kiến thức cần nắm
Có 6 phương thức biểu đạt
- Tự sự: Trình bày diễn biến của sự việc (kể chuyện) - có lời kể, cốt truyện, nhân vật.
- Miêu tả: Tái hiện trạng thái sự vật, cảnh, con người
- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
- Nghị luận: Bàn luận về một vấn đề gì đó, nêu ý kiến, đánh giá
- Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm của một vật (bút, điện thoại, nón lá)
- Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó thể hiện quyền hạn
Thể thơ
Thơ bốn chữ: Mỗi khổ 4 dòng, mỗi câu gồm 4 chữ
Thơ năm chữ, sáu chữ, bảy chữ, tám chữ tương tự đếm số chữ trong 1 dòng thơ
Thơ lục bát: Mở đầu là câu 6 chữ tiếp theo là câu 8 chữ (6, 8, 6, 8)
Thơ song thất lục bát: 2 câu đầu 7 chữ, tiếp theo là câu 6 rồi đến câu 8 (7, 7, 6, 8, 7, 7, 6, 8)
Thất ngôn bát cú: 7 chữ, 8 câu
Thất ngôn tứ tuyệt: 7 chữ, 4 câu
Thơ tự do: Không theo quy luật như những thể thơ trên
Với câu hỏi những phương thức biểu đạt: Tức là yêu cầu tìm được từ 2 phương thức biểu đạt trở lên
Nếu yêu cầu tìm phương thức biểu đạtchính: Chỉ chọn 1 phương thức duy nhất ghi vào bài làm
Hỏi về thể thơ: Chọn 1 thể thơ
Cách ghi câu trả lời:
Câu 1.
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là phương thức nghị luận
[HIDETHANKS=1]Dạng 2. Nêu nội dung chính/ chủ đề của văn bản/ câu chủ đoạn
Cần đọc kỹ nội dung đoạn ngữ liệu và tìm ra vấn đề mà tác giả muốn đề cập.
Câu chủ đoạn thường nằm đầu hoặc cuối đoạn trích.
Dạng 3: Xác định và nêu các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích
Kiến thức cần nắm
So sánh (như)
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
"Người ta là hoa đất"
=>Là biện pháp đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt/ khẳng định.
Nhân hóa ( ví dụ: "Cơn gió thở phào nhẹ nhõm")
=>Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn
Ẩn dụ
"Thuyền về có nhớbến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"
=>Là biện pháp tu từ sử dụng sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
"Thanh làm một chân sút tài giỏi trong đội bóng"
=>Sử dụng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa trên sự gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Điệp từ/ điệp ngữ/ điệp cấu trúc
- Điệp từ: Lặp đi lặp lại 1 từ
- Điệp ngữ: Lặp đi lặp lại một cụm từ
- Điệp cấu trúc: Lặp đi lặp lại cấu trúc cú pháp
"Tôi yêu người Việt Nam này
Cả trong câu hát ca dao
Tôi yêu người Việt Nam này
Cười vui để quên đớn đau"
> Điệp cấu trúc
"Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát."
"đây là của chúng ta" > điệp ngữ
"Những" > điệp từ
Lặp lại từ ngữ nhiều lần nhằm nhấn mạnh và bộc lộ cảm xúc
Cách ghi câu trả lời
Trả lời đúng các biện pháp tu từ được sử dụng (có kèm theo dẫn chứng) + nêu tác dụng/hiệu quả của BPPTT (dù đề không yêu cầu)
Dạng 4: Xác định phép liên kết, thành phần câu, kiểu câu
Phép liên kết: liên kết nội dung và liên kết hình thức
Liên kết hình thức
- Phép lặp: Lặp ngữ âm, lặp từ ngữ, lặp cú pháp
Ví dụ: Buổi sáng tôi dậy sớm để chuẩn bị cặp sách đến trường. Dậy sớm là một thói quen tốt.
-Phép thế: Sử dụng từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước (thế từ bằng từ ngữ có nghĩa tương đương, thế quan hệ từ)
Ví dụ 1: Cô Hằng là cô hàng xóm của tôi. Nhà cô ấy có rất nhiều hoa.
Ví dụ 2: Ai cũng muốn cơ thể khỏe mạnh và có sức đề kháng tốt. Muốn được như vậy bạn phải chăm chỉ tập luyện.
- Phép nối: Nối bằng quan hệ từ: Và, với, thì, mà, còn, nếu, tuy, nhưng.. nối bằng kết từ: Tiếp theo, trên hết, ngược lại..
Ví dụ: Lớp chúng tôi hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến trong giờ học. Đồng thời, chúng tôi còn rất đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập rất nhiều.
- Phép, đồng nghĩa, trái nghĩa liên tưởng: Sử dụng những từ ngữ ở câu sau mang nghĩa đồng nghĩa, trái nghĩa với những từ đã có ở câu trước đó
Ví dụ 1: Tôi thấy cô ấy rấtxinh . Còn bạn tôi lại bảo cô ấyđẹp.
Ví dụ 2: Người yếu đuối thường hay hiền lành . Muốn ác phải là kẻ mạnh . (Nam Cao)
Liên kết nội dung
Các đoạn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
Thành phần câu
*Thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ
*Thành phần phụ: Trạng ngữ và khởi ngữ
Ví dụ: Nửa tiếng đồng hồ sau, chị Thao chui vào hang.
TN CN VN
*Thành phần biệt lập
Thành phần tình thái: có các từ ngữ nhận biết như sau
- Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là.. > chỉ độ tin cậy cao
- Hình như, dường như, hầu như, có vẻ như.. > chỉ độ tin cậy thấp
- Theo tôi, ý ông ấy, theo anh.. > ý kiến của người nói
- Ạ, a, à, hả, hử, nhé, nhỉ, đây, đấy.. (đứng cuối câu) > thái độ của người nói với người nghe
Thành phần cảm thán: dùng để bộ lộ tâm lý của người nói (trời ơi, chao ôi)
Ví dụ: Trời ơi! Chỉ còn có năm phút.
Thành phần gọi đáp
Ví dụ: Bác ơi, nhà bác ở đâu?
Vâng, cháu vào ngay đây.
Thành phần phụ chú: dùng để bổ xung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Ví dụ: Tôi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích- nơi mà lòng kiên nhẫn, ý chí bền bỉ sẽ được đền đáp.
Dạng 5: Giải thích nội dung, ý nghĩa của cụm từ, hình ảnh, quan điểm
Đọc kỹ nội dung văn bản, xác định vị trí của những từ ngữ, hình ảnh.. mà đề yêu cầu và liên hệ với nội dung.[/HIDETHANKS]
Dạng 6: Đồng tình hay không đồng tình? Vì sao? / Rút ra thông điệp
Trả lời đồng tình/không đồng tình và giải thích
Ví dụ:
Câu 4.
Tôi hoàn toàn đồng tình với ý kiến "..."
Bởi vì..
[HIDETHANKS=1]CÁC BƯỚC LÀM BÀI ĐỌC HIỂU
Bước 1: Đọc lướt ngữ liệu
Bước 2: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân những từ ngữ then chốt
Bước 3: Đọc kĩ lại ngữ liệu và tìm câu trả lời cho mỗi câu hỏi
Khi trả lời cần có câu dẫn
Lựa câu dễ làm trước
Ghi rõ ràng thứ tự các câu
Canh giờ làm tối đa 30p[/HIDETHANKS]
Lưu ý: Bài viết mang tính chất tham khảo nên các bạn cần chọn lọc những kiến thức bổ ích phù hợp có thể giúp ích cho việc học tập.
Chỉnh sửa cuối: