

Idioms - Học thành ngữ tiếng Anh cùng Hcorn
Hè đến rồi, chúng ta có thêm nhiều thời gian rãnh rỗi để học thêm kiến thức, trao dồi bản thân phải không nào?
Vậy mọi người hãy cùng học tiếng Anh với mình nha. Chúng ta sẽ học 30 câu thành ngữ trong bài này. Nếu các bạn có cách nói/ cách diễn đạt khác cho các câu thành ngữ bên dưới thì hãy chia sẻ cho mình biết nha.
1. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- >Courtesy costs nothing
2. Hoạn nạn mới biết bạn hiền
- >A friend in need is a friend indeed
3. Mèo mù với cá rán
->An oz of luck is better than a pound of wisdom
4. Đầu xuôi đuôi lọt
-> A bad beginning makes a bad ending
5. Đói cho sạch, rách cho thơm
-> A clean fast is better than a dirty breakfast
6. Con sâu làm rầu nồi canh
->The rotten apple harms its neighbors
7. Thùng rỗng kêu to
->Empty barrels make the most noise
8. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
->An apple never falls far from the tree
9. Thuốc đắng giã tật
-> No pain no cure
10. Khẩu xà tâm phật
->A honey tongue, a heart of gall
11. Nồi nào vung nấy
->Every Jack must have his Jill
12. Vạn sự khởi đầu nan
->It is the first step that is troublesome
-> All things are difficult before they are easy
->The first step is the hardest
13. Cười người hôm trước hôm sau người cười
-> He who laughs today may weep tomorrow
14. Gieo gió gặt bão
->Curses come home to roost
15. Đứng núi này trông núi nọ
->The grass always looks greener on the other side of the fence
16. Không có lửa làm sao có khói
-> There is no smoke without fire
17. Nằm trong chăn mới biết chăn có rận
->Only the wearer knows where the shoe pinches
18. Cuộc vui nào cũng đến hồi kết thúc
-> All good things must come to an end
19. Không phải mọi thứ lấp lánh đều là vàng
-> All that glitters is not gold
20. Thà chết vinh còn hơn sống nhục
->Better die with honor than live with shame
21. Mèo khen mèo dài đuôi
-> Every bird loves to hear himself sing
22. Thất bại là mẹ thành công
->Failure teaches success
23. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
->Goodness is better than beauty
24. Hai bàn tay mới vỗ thành tiếng (cần có sự hợp tác của 2 người/ 2 bên)
->It takes two to tango
25. Xa mặt cách lòng
-> Out of sight, out of mind
26. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
-> Prevention is better than cure
27. Trèo cao ngã đau
->The bigger they are, the harder they fall
28. Muốn ăn thì lăn vào bếp
-> You can't make an omelette without breaking eggs
29. Được cái này mất cái kia
-> You win some, you lose some
30. Mắt không thấy tim không đau
- > What you don't know can't hurt you
Last edited by a moderator: