Đọc hiểu: Một đời áo nâu - Nguyễn Văn Song ĐỀ 1 Đọc văn bản: Một đời mẹ mặc áo nâu Bao nhiêu tấm cũng một màu đất đai Rách lành kể những hôm mai Áo như đời mẹ sờn phai mỗi ngày Áo nâu bạc, áo nâu gầy Áo như thửa ruộng chở đầy nắng mưa Lắng nghe sợi vải ngày xưa Thấy trong mặn chát đã thừa mồ hôi Bao nhiêu nước mắt mẹ rơi Áo nâu gói cả những lời xót xa Mẹ như sông phía quê nhà Dốc lòng đôi vạt phù sa lặng thầm Mẹ đi về phía trăm năm Con ngồi xếp những nâu trầm mà thương Thôi đành nhờ cả khói sương Áo nâu ơi, hãy theo đường mẹ đi... (Một đời áo nâu, Nguyễn Văn Song) Chọn đáp án đúng: Câu 1 . Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Sáu chữ D. Tự do Câu 2 . Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là: A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Tự sự Câu 3. Hình ảnh gắn liền với mẹ là: A. Áo nâu B. Đất đai C. Mồ hôi D. Nước mắt Câu 4. Chiếc áo của mẹ được miêu tả qua những từ ngữ nào? A. Áo nâu, màu đất đai, sờn phai, mặn chát, mồ hôi B. Áo nâu, màu đất đai, sờn phai, nắng mưa, xót xa C. Áo nâu, màu đất đai, rách lành, sờn phai, bạc, gầy D. Áo nâu, màu đất đai, rách lành, khói sương, bạc Câu 5 . Hai biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: "Áo nâu bạc! Áo nâu gầy! Áo như thửa ruộng chở đầy nắng mưa" là: A. Ẩn dụ, nhân hóa B. Nhân hóa, liệt kê C. Liệt kê, nói quá D. Điệp ngữ, so sánh Câu 6 . Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau là gì? Mẹ như sông phía quê nhà Dốc lòng đôi vạt phù sa lặng thầm A. Nhấn mạnh sự bồi đắp phù sa của dòng sông quê hương cho cuộc sống con người. B. Nhấn mạnh sự hi sinh thầm lặng của mẹ và tình yêu thương, lòng biết ơn của con. C. Làm cho hình ảnh phù sa cũng có những hoạt động, cảm xúc như con người. D. Tô đậm vẻ đẹp bình dị của dòng sông quê hương. Câu 7. Vẻ đẹp của hình ảnh người mẹ trong bài thơ là: A. Vẻ đẹp của những hi sinh thầm lặng vì cuộc sống, vì các con B. Vẻ đẹp của nghị lực sống phi thường, vượt lên trên gian khổ C. Vẻ đẹp của sự giản dị, mộc mạc mà vị tha, giàu đức hi sinh D. Vẻ đẹp của sự chân tình trong ứng xử với mọi người xung quanh Câu 8 . Hình ảnh trong bài thơ như thế nào: A. Vừa kì vĩ, tráng lệ vừa gần gũi, quen thuộc B. Vừa bình dị, vừa mang ý nghĩa biểu tượng C. Hình ảnh đẹp, mang tình ước lệ, tượng trưng D. Hình ảnh sang quý, biểu tượng cho vẻ đẹp của người phụ nữ. Trả lời câu hỏi: Câu 9 . Hãy kể tên 2 bài thơ viết cùng đề tài với bài thơ trên. Câu 10. Theo em, hình ảnh chiếc áo nâu trong bài thơ đã nói lên những gì về người mẹ? Câu 11 . Em hãy nhận xét về tình cảm của nhà thơ dành cho người mẹ của mình. Câu 12. Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người con đối với mẹ? Gợi ý đọc hiểu Câu 1. A. Lục bát Câu 2. B. Biểu cảm Câu 3. A. Áo nâu Câu 4. C. Áo nâu, màu đất đai, rách lành, sờn phai, bạc, gầy Câu 5. D. Điệp ngữ (áo nâu), so sánh (áo như thửa ruộng) Câu 6. B. Nhấn mạnh sự hi sinh thầm lặng của mẹ và tình yêu thương, lòng biết ơn của con. Câu 7. C. Vẻ đẹp của sự giản dị, mộc mạc mà vị tha, giàu đức hi sinh Câu 8. B. Vừa bình dị, vừa mang ý nghĩa biểu tượng. Câu 9 . Hai bài thơ viết cùng đề tài với bài thơ trên: - Tóc của mẹ tôi (Phan Thị Thanh Nhàn) - Mẹ (Đỗ Trung Lai).. Câu 10. Hình ảnh chiếc áo nâu trong bài thơ đã nói lên cuộc sống và vẻ đẹp của mẹ: - Cuộc sống lam lũ, khổ cực, gắn liền với đất đai, đồng ruộng - Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, tần tảo, đảm đang, giàu đức hi sinh thầm lặng. Câu 11 . Bạn đăng kí tài khoản miễn phí tại LINK và like bài để đọc nội dung ẩn nhé! Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem Xem tiếp bên dưới..
Đọc hiểu: Một đời áo nâu - Nguyễn Văn Song ĐỀ 2 Đọc bài thơ sau: Một đời mẹ mặc áo nâu Bao nhiêu tấm cũng một màu đất đai Rách lành kể những hôm mai Áo như đời mẹ sờn phai mỗi ngày Áo nâu bạc! Áo nâu gầy! Áo như thửa ruộng chở đầy nắng mưa Lắng nghe sợi vải ngày xưa Thấy trong mặn chát đã thừa mồ hôi Bao nhiêu nước mắt mẹ rơi Áo nâu gói cả những lời xót xa Mẹ như sông phía quê nhà Dốc lòng đôi vạt phù sa lặng thầm Mẹ xa lìa cõi trăm năm Con ngồi xếp những nâu trầm mà thương Thôi đành nhờ cả khói sương Áo nâu ơi hãy theo đường mẹ đi... ("Một đời áo nâu"- Nguyễn Văn Song - Báo Văn nghệ Hải Dương 18/10/2020) Chọn đáp án đúng: Câu 1: Dòng nào nêu đúng thể thơ, phương thức biểu đạt chính của văn bản: A. Thể thơ lục bát, phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm B. Thể thơ lục bát, phương thức biểu đạt chính: Miêu tả C. Thể thơ tự do, phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm D. Thể thơ tự do, phương thức biểu đạt chính: Miêu tả Câu 2: Hình tượng nhân vật được miêu tả trong bài thơ trên là: A. Mẹ B. Con C. Áo nâu D. Giấu mình đi Câu 3: Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là ai? Bài thơ là lời bộc bạch của ai? A. Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là mẹ, bài thơ là lời bộc bạch của mẹ B. Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là người con, bài thơ là lời bộc bạch của người con C. Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là mẹ, bài thơ là lời bộc bạch của con D. Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là người con, bài thơ là lời bộc bạch của mẹ. Câu 4: Biện pháp nghệ thuật trong 2 câu thơ sau là: "Áo nâu bạc! Áo nâu gầy! Áo như thửa ruộng chở đầy nắng mưa". A. Điệp ngữ "áo nâu" B. So sánh: Áo nâu như ruộng.. C. Nhân hóa: Áo nâu gầy (gầy - đặc điểm của con người) D. Cả A, B, C Câu 5: Tác dụng của biện pháp nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ sau là: "Áo nâu bạc! Áo nâu gầy! Áo như thửa ruộng chở đầy nắng mưa". A. Tăng tình nhạc, tăng tính gợi hình, biểu cảm cho lời thơ B. Nhấn mạnh nỗi vất vả, sự tần tảo, lam lũ của mẹ C. Thể hiện tình yêu thương, sự thấu hiểu, biết ơn của con đối với những vất vả, hi sinh của mẹ D. Cả A, B, C Câu 6: Câu thơ nào sau đây sử dụng phép tu từ so sánh và phép tu từ nhân hóa: A. Một đời mẹ mặc áo nâu Bao nhiêu tấm cũng một màu đất đai B. Lắng nghe sợi vải ngày xưa Thấy trong mặn chát đã thừa mồ hôi C. Mẹ như sông phía quê nhà Dốc lòng đôi vạt phù sa lặng thầm D. Thôi đành nhờ cả khói sương Áo nâu ơi hãy theo đường mẹ đi.. Câu 7: Dòng nào không nói lên tình cảm của người con dành cho mẹ: A. Thấu hiểu những vất vả, gian lao và sự hi sinh của mẹ B. Xót xa, nghẹn ngào trước sự lam lũ, nhọc nhằn của mẹ C. Yêu thương, quý trọng, biết ơn, ngợi ca vẻ đẹp của mẹ D. Hờn trách mẹ sao vội xa cõi nhân thế để con phải bơ vơ. Câu 8: Hình ảnh nào luôn song hành với mẹ trong suốt bài thơ? Theo em, tại sao tác giả lại chọn hình ảnh đó? Câu 9: Người mẹ được khắc họa trong bài thơ là người như thế nào? Câu 10: Khái quát nội dung bài thơ. Gợi ý đọc hiểu Câu 1. A. Thể thơ lục bát, phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm Câu 2. A. Mẹ Câu 3. B. Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là người con, bài thơ là lời bộc bạch của người con Câu 4. D. Cả A, B, C Câu 5. D. Cả A, B, C Câu 6. C. Mẹ như sông phía quê nhà Dốc lòng đôi vạt phù sa lặng thầm (So sánh: Mẹ như sông; nhân hóa phù sa lặng thầm) Câu 7. D. Hờn trách mẹ sao vội xa cõi nhân thế để con phải bơ vơ. Câu 8: - Hình ảnh luôn song hành với mẹ trong suốt bài thơ: Áo nâu - Tác giả lại chọn hình ảnh đó vì: + áo nâu là vật dụng quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày của mẹ + những đặc điểm của áo như màu đất, bạc, sờn.. nói lên được những vất vả gian lao của mẹ cùng như sự tần tảo, đảm đang của mẹ + chiếc áo nâu cũng là phương tiện để người con thể hiện suy ngẫm về mẹ và tình cảm dành cho mẹ => hình tượng áo nâu là hình tượng độc đáo gắn liền với hình tượng mẹ, gợi lên nhiều liên tưởng và cảm xúc. Câu 9: Người mẹ được khắc họa trong bài thơ là người: - Vất vả, lam lũ trong cuộc sống mưu sinh vì con, vì gia đình; - Đảm đang, tần tảo, giàu đức hi sinh, dù vất vả vẫn lặng thầm gánh vác.. Câu 10: Khái quát nội dung bài thơ: Bài thơ là những cảm nhận của người con về người mẹ vất vả, lam lũ, tần tảo, giàu đức hi sinh; qua bài thơ ta thấy được vẻ đẹp của mẹ, vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam, thấy được tình yêu, lòng biết ơn, thương cảm mà con dành cho mẹ.