Danh từ là gì? Danh từ là từ dùng để chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị. Mặc dù chúng được chia thành nhiều loại khác nhau, nhưng tất cả các danh từ đều phục vụ cùng mục đích: - Danh từ có thể là chủ ngữ, vị ngữ trong câu, hoặc bổ ngữ của động từ. - Danh từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị trong không gian, thời gian nhất định. 1. Danh từ chỉ sự vật (Danh từ chỉ người, sinh vật, sự vật) Là những từ chỉ tên, địa điểm, sự vật, bí danh.. Trong phần này, chúng được chia thành hai loại lớn, bao gồm danh từ chung và danh từ riêng. 1.1. Danh từ chung Là tên gọi hoặc mô tả sự vật, sự việc với ý nghĩa tổng hợp, đa nghĩa và không dùng để nói một sự vật xác định duy nhất. Danh từ chung được chia thành hai loại: - Danh từ cụ thể: Những danh từ này dùng để chỉ những thứ mà chúng ta có thể thấy được bằng mắt, nghe được bằng tai và cảm nhận được bằng các giác quan khác. Ví dụ: Điện thoại, tuyết, mưa.. - Danh từ trừu tượng: Là những thứ mà chúng ta không thể nhận thức được bằng năm giác quan của mình. Ví dụ: Ý nghĩa, tâm hồn.. 1.2. Danh từ riêng Là danh từ biểu thị tên gọi riêng của người, của đường phố, địa danh, sự vật, sự việc cụ thể, xác định và tồn tại với vai trò là thực thể duy nhất. Ví dụ: Bác Hồ, Phú Quốc, vịnh Hạ Long.. Nếu là tên người thì có thể có những người trùng tên với nhau nhưng cái tên của họ vẫn là danh từ riêng vì nó biểu thị được 1 người cụ thể, được xác định. 2. Danh từ chỉ hiện tượng (Danh từ chỉ sự việc, hiện tượng) Là những loại hiện tượng xảy ra tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong không gian hay thời gian. Danh mục này được chia thành các nhóm con sau: - Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: Là hiện tượng xảy ra bởi tự nhiên, không có tác động do con người ở ngay thời điểm xảy ra hiện tượng. Ví dụ: Sấm, gió, bão.. - Danh từ chỉ hiện tượng xã hội: Là những hành động, sự kiện do con người tạo ra. Ví dụ: Sự giàu có, chiến tranh.. 3. Danh từ chỉ khái niệm Những danh từ dùng để biểu thị khái niệm sẽ không trực tiếp mô tả một sự vật, sự kiện cụ thể hoặc xác định mà mô tả nó một cách trừu tượng. Khái niệm ra đời và tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người. Nói cách khác, những khái niệm không phải thực thể tồn tại trong thế giới thực, trong nhiều trường hợp cụ thể cũng được gọi là tâm linh, và không được nhận thức trực tiếp thông qua các giác quan như mắt hoặc tai. 4. Danh từ chỉ đơn vị Cũng là những danh từ dùng để biểu thị sự vật, nhưng có thể xác định số lượng, trọng lượng hoặc ước tính. Danh mục này rất đa dạng và được chia thành các phân nhóm sau: 4.1. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (Danh từ chỉ loại) Đơn vị tự nhiên thường dùng trong đời sống hàng ngày, trong giao tiếp, biểu thị số lượng đồ vật, con vật.. Ví dụ: Cái, con, miếng, sợi.. 4.2. Danh từ chỉ đơn vị quy ước Là các đơn vị được quy ước sử dụng chính thống, bao gồm: - Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Là những đơn vị để xác định trọng lượng, kích thước, thể tích với độ chính xác tuyệt đối. Ví dụ: Lít, héc ta, ki lô gam.. - Danh từ chỉ đơn vị ước lượng: Là danh từ không chỉ số lượng cụ thể. Nó được sử dụng để đếm những thứ tồn tại ở dạng tập thể và kết hợp, chẳng hạn như: Tổ, nhóm, bó.. - Danh từ chỉ thời gian: Thiên niên kỷ, thế kỷ, thập kỷ, năm, quý, tháng, ngày, giờ, phút, giây.. - Danh từ chỉ tổ chức: Tên chung của các tổ chức hoặc đơn vị hành chính, chẳng hạn như: Phường, huyện, làng.. Cụm danh từ là gì? Cụm danh từ (còn được gọi là nhóm danh từ, ngữ danh từ, danh ngữ) là một tập hợp các danh từ tự do bao gồm nhiều từ phụ thuộc (các từ phụ thuộc được gọi là các phụ từ). So với danh từ, cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể, chi tiết hơn và cấu tạo phức tạp hơn. Các cụm danh từ thực hiện chức năng ngữ pháp tương tự như danh từ: Làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ trợ cho động từ.. Một cụm danh từ sẽ có: Phần trước - phần trung tâm - phần sau: - Phần trước là từ chỉ tổng lượng, số lượng - Phần trung tâm là danh từ chỉ đối tượng - Phần sau là từ chỉ đặc điểm, tính chất, vị trí Ví dụ: "Tất cả nhân viên xuất sắc này" là 1 cụm danh từ (tất cả là phần trước, nhân viên là phần trung tâm, xuất sắc này là phần sau - xuất sắc chỉ đặc điểm, tính chất, này chỉ vị trí)