

TỔNG HỢP CẤU HỎI VỀ THỰC VẬT
Câu 1. Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Nước được rễ cây hút vào thông quá các tế bào lông hút.
II. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong ó nước được thoát chủ yếu qua bề mặt lá (qua cutin).
IV. Dựa vào nhu cầu về nước, thực vật trên cạn được chia thành các nhóm: Ưa ẩm, trung sinh, hạn sinh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I và IV đúng → Đáp án B.
II sai. Vì khi hút vào nhiều hơn thoát ra thì cây no nước.
III sai. Vì thoát hơi nước qua khí khổng là con đường chủ yếu.
Câu 2. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây chỉ hấp thụ khoáng thông qua tế bào lông hút.
II. Cây chỉ hút khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III. Trong cây, nguyên tố đa lượng là nguyên tố có hàm lượng từ 0, 01% trở lên (tính theo hàm lượng chất khô).
IV. Hàm lượng ion khoáng trong đất càng cao thì tốc ộ sinh trưởng của cây càng nhanh.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Trả lời:
II và III đúng → Đáp án A.
I sai. Vì có thể bón phân qua lá và khí khổng sẽ hấp thụ ion khoáng để cung cấp cho cây.
II đúng. Vì ion hòa tan trong dung dịch đất thì rễ cây mới hấp thụ được.
III đúng.
IV sai. Vì nếu hàm lượng khoáng quá cao thì sẽ gây độc cho cây, làm chậm sinh trưởng của cây.
Câu 3. Khi nói về trao đổi nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình biến đổi Nh4+ thành NO3- được gọi là nitrat hóa.
II. Quá trình biến đổi nitơ trong xác sinh vật thành NH4+ được gọi là amôn hóa.
III. Quá trình biến đổi NO3- thành NH4+ được gọi là khử nitrat.
IV. Quá trình biến đổi NO3- thành N2 được gọi là phản nitrat hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
Câu 4 . Khi nói về trao đổi nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng ion là NH4+ và NO3-
II. Quá trình hấp thụ nitơ luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP.
III. Quá trình chuyển hóa N2 thành NH3 được gọi là cố định đạm.
IV. Nitơ được cây hút vào chỉ để tổng hợp axit amin và protein.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I, III đúng → Đáp án B.
II sai. Vì hút khoáng gồm có hút chủ động và hút thụ động. Hút thụ động thì không tiêu tốn năng lượng.
IV sai. Vì cây hút nitơ vào để làm nguyên liệu tổng hợp protein và tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác (ví dụ như tổng hợp diệp lục, ATP)
Câu 5. Pha sáng của quá trình quang hợp tạo ra bao nhiêu chất sau đây?
I. ATP; II. O2; III. NADPH; IV. C6H12O6.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Trả lời:
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp gồm I, II, III → Đáp án A.
Glucôzơ (C6H12O6) là sản phẩm của pha tối.
Câu 6. Khi nói về các pha quang hợp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp diễn ra theo 2 pha là pha sáng và pha tối.
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp.
III. Pha tối diễn ra ở màng thilacoit.
IV. Phân tử O2 được giải phóng có nguồn gốc từ oxi của H2O
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I và IV đúng → Đáp án B.
II và III sai. Vì pha sáng diễn ra ở màng thilacoit và pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
Câu 7 . Khi nói về quang hợp của thực vật C3, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây chỉ quang hợp khi có ánh sáng và các điều kiện phù hợp.
II. Sắc tố diệp lục được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, Mg.
III. Quá trình quang hợp luôn có 2 pha, trong ó pha sáng cung cấp sản phẩm cho pha tối và pha tối cung cấp sản phẩm cho pha sáng.
IV. Phân tử O2 được giải phóng có nguồn gốc từ H2O hoặc từ CO2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
IV sai. Vì O2 có nguồn gốc từ nước chứ không phải từ CO2
Câu 8 . Khi nói về quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật CAM thích nghi với điều kiện sa mạc, thực vật C4 thích nghi với điều kiện nhiệt đới, thực vật C3 thích nghi với điều kiện ôn đới.
II. Pha tối của quang hợp luôn diễn ra vào ban đêm.
III. Tất cả các nhóm thực vật đều có chu trình Canvin.
IV. Ở tất cả các quá trình quang hợp, pha sáng có sử dụng sản phẩm của pha tối.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I, III và IV đúng → Đáp án C.
II sai. Pha tối diễn ra cần sử dụng các sản phẩm của pha sáng cho nên ở thực vật C3 và C4 thì pha tối chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Thực vật CAM thì có 1 giai đoạn của pha tối diễn ra vào ban đêm.
III đúng. Vì chu trình Canvin là chu trình trung tâm của pha tối quang hợp.
IV đúng. Vì pha sáng sử dụng NADP+ và ADP của pha tối.
Câu 1. Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Nước được rễ cây hút vào thông quá các tế bào lông hút.
II. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong ó nước được thoát chủ yếu qua bề mặt lá (qua cutin).
IV. Dựa vào nhu cầu về nước, thực vật trên cạn được chia thành các nhóm: Ưa ẩm, trung sinh, hạn sinh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I và IV đúng → Đáp án B.
II sai. Vì khi hút vào nhiều hơn thoát ra thì cây no nước.
III sai. Vì thoát hơi nước qua khí khổng là con đường chủ yếu.
Câu 2. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây chỉ hấp thụ khoáng thông qua tế bào lông hút.
II. Cây chỉ hút khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III. Trong cây, nguyên tố đa lượng là nguyên tố có hàm lượng từ 0, 01% trở lên (tính theo hàm lượng chất khô).
IV. Hàm lượng ion khoáng trong đất càng cao thì tốc ộ sinh trưởng của cây càng nhanh.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Trả lời:
II và III đúng → Đáp án A.
I sai. Vì có thể bón phân qua lá và khí khổng sẽ hấp thụ ion khoáng để cung cấp cho cây.
II đúng. Vì ion hòa tan trong dung dịch đất thì rễ cây mới hấp thụ được.
III đúng.
IV sai. Vì nếu hàm lượng khoáng quá cao thì sẽ gây độc cho cây, làm chậm sinh trưởng của cây.
Câu 3. Khi nói về trao đổi nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình biến đổi Nh4+ thành NO3- được gọi là nitrat hóa.
II. Quá trình biến đổi nitơ trong xác sinh vật thành NH4+ được gọi là amôn hóa.
III. Quá trình biến đổi NO3- thành NH4+ được gọi là khử nitrat.
IV. Quá trình biến đổi NO3- thành N2 được gọi là phản nitrat hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
Câu 4 . Khi nói về trao đổi nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng ion là NH4+ và NO3-
II. Quá trình hấp thụ nitơ luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP.
III. Quá trình chuyển hóa N2 thành NH3 được gọi là cố định đạm.
IV. Nitơ được cây hút vào chỉ để tổng hợp axit amin và protein.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I, III đúng → Đáp án B.
II sai. Vì hút khoáng gồm có hút chủ động và hút thụ động. Hút thụ động thì không tiêu tốn năng lượng.
IV sai. Vì cây hút nitơ vào để làm nguyên liệu tổng hợp protein và tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác (ví dụ như tổng hợp diệp lục, ATP)
Câu 5. Pha sáng của quá trình quang hợp tạo ra bao nhiêu chất sau đây?
I. ATP; II. O2; III. NADPH; IV. C6H12O6.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Trả lời:
Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp gồm I, II, III → Đáp án A.
Glucôzơ (C6H12O6) là sản phẩm của pha tối.
Câu 6. Khi nói về các pha quang hợp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp diễn ra theo 2 pha là pha sáng và pha tối.
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp.
III. Pha tối diễn ra ở màng thilacoit.
IV. Phân tử O2 được giải phóng có nguồn gốc từ oxi của H2O
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I và IV đúng → Đáp án B.
II và III sai. Vì pha sáng diễn ra ở màng thilacoit và pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
Câu 7 . Khi nói về quang hợp của thực vật C3, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây chỉ quang hợp khi có ánh sáng và các điều kiện phù hợp.
II. Sắc tố diệp lục được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, Mg.
III. Quá trình quang hợp luôn có 2 pha, trong ó pha sáng cung cấp sản phẩm cho pha tối và pha tối cung cấp sản phẩm cho pha sáng.
IV. Phân tử O2 được giải phóng có nguồn gốc từ H2O hoặc từ CO2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
IV sai. Vì O2 có nguồn gốc từ nước chứ không phải từ CO2
Câu 8 . Khi nói về quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật CAM thích nghi với điều kiện sa mạc, thực vật C4 thích nghi với điều kiện nhiệt đới, thực vật C3 thích nghi với điều kiện ôn đới.
II. Pha tối của quang hợp luôn diễn ra vào ban đêm.
III. Tất cả các nhóm thực vật đều có chu trình Canvin.
IV. Ở tất cả các quá trình quang hợp, pha sáng có sử dụng sản phẩm của pha tối.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trả lời:
I, III và IV đúng → Đáp án C.
II sai. Pha tối diễn ra cần sử dụng các sản phẩm của pha sáng cho nên ở thực vật C3 và C4 thì pha tối chỉ diễn ra khi có ánh sáng. Thực vật CAM thì có 1 giai đoạn của pha tối diễn ra vào ban đêm.
III đúng. Vì chu trình Canvin là chu trình trung tâm của pha tối quang hợp.
IV đúng. Vì pha sáng sử dụng NADP+ và ADP của pha tối.