Bài 6: Tính theo phương trình hóa học I. Tính lượng chất trong phương trình hóa học Dựa vào phương trình hóa học, khi biết lượng một chất đã phản ứng hoặc lượng chất tạo thành, tính được lượng chất còn lại. 1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng Ví dụ: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng hóa học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Cần dùng bao nhiêu mol Fe để thu được 1, 5 mol H2? Hướng dẫn giải: Theo phương trình hóa học: 1 mol Fe tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2. Vậy: 1, 5 mol Fe.. 1, 5 mol H2. Số mol Fe cần dùng để thu được 1, 5 mol H2 là 1, 5 mol. 2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng Ví dụ: Hòa tan hết 0, 65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Tính khối lượng muối zinc chloride (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải: - Tính số mol Zn tham gia phản ứng: NZn=mZn/MZn=0, 65/65=0, 01 (mol). - Tìm số mol muối zinc chloride tạo thành sau phản ứng dựa theo tỉ lệ số mol các chất trong phương trình hóa học. Theo phương trình hóa học: 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol ZnCl2. Vậy: 0, 01 mol Zn.. 0, 01 mol ZnCl2. - Tính khối lượng zinc chloride tạo thành sau phản ứng: MZnCl2 = nZnCl2. MZnCl2 =0, 01. (65+35, 5.2) =1, 36 (g). II. Hiệu suất phản ứng 1. Khái niệm hiệu suất phản ứng Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát: Chất phản ứng → Sản phẩm. - Với hiệu suất phản ứng đạt 100%, phản ứng xảy ra hoàn toàn. - Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, khi đó: + Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học (theo lí thuyết). + Lượng sản phảm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học. 2. Tính hiệu suất phản ứng Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát: Chất phản ứng → Sản phẩm. Theo lí thuyết, phản ứng trên thu được m gam một chất sản phẩm. Nhưng thực tế thu được m' gam chất đó (m' ≤ m). Hiệu suất phản ứng được tính theo công thức: H=m'/m×100 (%). Nếu lượng chất tính theo số mol thì hiệu suất được tính theo công thức: H=n'/n×100 (%). Trong đó: N là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n' là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế. 3. Ví dụ minh họa Cho 8 gam iron (III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4, 2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau: Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O Tình hiệu suất phản ứng theo 2 cách. Hướng dẫn giải: Cách 1: Tính hiệu suất phản ứng từ khối lượng chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế Bước 1: Tính lượng Fe thu được theo lí thuyết. Số mol Fe2O3: NFe2O3=mFe2O3/MFe2O3=8/160=0, 05 (mol) Theo phương trình hóa học: 1 mol Fe2O3 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol Fe. Vậy: 0, 05 mol Fe2O3.. 0, 1 mol Fe. Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết: MFe = nFe. MFe = 0, 1.56 = 5, 6 (gam). Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng. H=m'Fe/mFe. 100 (%) =4, 2/5, 6.100 (%) =75 (%). Cách 2: Tính hiệu suất phản ứng từ số mol chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế Tương tự bước 1 ở cách 1, có số mol Fe thu được theo lí thuyết là 0, 1 mol. Số mol Fe thực tế: N'Fe=m'Fe/MFe=4, 2/56=0, 075 (mol). Hiệu suất phản ứng: H=n'Fe/nFe. 100 (%) =0, 075/0, 1.100 (%) =75 (%). Chào mừng các bạn đến với bộ câu hỏi trắc nghiệm về Bài 6: Tính theo phương trình hóa học trong sách Khoa Học Tự Nhiên 8 Kết Nối Tri Thức. Bộ câu hỏi này được thiết kế nhằm giúp các bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra, kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn làm bài thật tốt! Câu hỏi trắc nghiệm và đáp án Câu 1: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình oxi hóa của sắt? A. Fe + O2 -> Fe2O3 B. 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3 C. 2Fe + O2 -> 2FeO D. Cả A và B Đáp án: B Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O D. Cả A và C Đáp án: D Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O D. Cả A và C Đáp án: B Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu D. Cả A và C Đáp án: C Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu D. Cả A và C Đáp án: D Câu 6: Trong phản ứng hóa học, chất nào sau đây được gọi là chất phản ứng? A. Chất tạo ra trong phản ứng B. Chất tham gia vào phản ứng C. Chất không thay đổi trong phản ứng D. Chất giúp tăng tốc độ phản ứng Đáp án: B Câu 7: Trong phản ứng hóa học, chất nào sau đây được gọi là chất sản phẩm? A. Chất tạo ra trong phản ứng B. Chất tham gia vào phản ứng C. Chất không thay đổi trong phản ứng D. Chất giúp tăng tốc độ phản ứng Đáp án: A Câu 8: Trong phản ứng hóa học, chất nào sau đây được gọi là chất xúc tác? A. Chất tạo ra trong phản ứng B. Chất tham gia vào phản ứng C. Chất không thay đổi trong phản ứng D. Chất giúp tăng tốc độ phản ứng Đáp án: D Câu 9: Trong phản ứng hóa học, chất nào sau đây được gọi là chất chứa? A. Chất tạo ra trong phản ứng B. Chất tham gia vào phản ứng C. Chất không thay đổi trong phản ứng D. Chất giúp tăng tốc độ phản ứng Đáp án: C Câu 10: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tổng hợp? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O D. Cả A và C Đáp án: A Câu 11: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng phân hủy? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O D. Cả A và C Đáp án: B Câu 12: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu D. Cả A và C Đáp án: C Câu 13: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử? A. 2H2 + O2 -> 2H2O B. 2H2O -> 2H2 + O2 C. Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu D. Cả A và C Đáp án: D Câu 14: Trong phản ứng hóa học, chất nào sau đây được gọi là chất phản ứng? A. Chất tạo ra trong phản ứng B. Chất tham gia vào phản ứng C. Chất không thay đổi trong phản ứng D. Chất giúp tăng tốc độ phản ứng Đáp án: B Câu 15: Trong phản ứng hóa học, chất nào sau đây được gọi là chất sản phẩm? A. Chất tạo ra trong phản ứng B. Chất tham gia vào phản ứng C. Chất không thay đổi trong phản ứng D. Chất giúp tăng tốc độ phản ứng Đáp án: A