Tiếng Trung Bài đọc: Sự ăn ý cuối cùng

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AiroiD, 23 Tháng tám 2024.

  1. AiroiD

    Bài viết:
    54
    【夜听】最后的默契​

    日子深深浅浅, 总有一道晚风, 吹向我, 再吹向你. 有些人, 许久未曾相见. 但一想到, 彼此共享过同一片天空, 欣赏过同一轮月亮, 即使相隔千里, 心中却好似有了千丝万缕的连结.

    (Rìzi shēn shēnqiǎn qiǎn, zǒng yǒu yīdào wǎn fēng, chuī xìang wǒ, zài chuī xìang nǐ. Yǒuxiē rén, xǔjiǔ wèicéng xiāng jìan. Dàn yī xiǎngdào, bǐcǐ gòngxiǎngguò tóngyīpìan tiānkōng, xīnshǎngguò tóng yī lún yuèlìang, jíshǐ xiānggé qiānlǐ, xīnzhōng què hǎosì yǒule qiān sī wàn lǚ de líanjié)

    有人这样说:爱情里最棒的心态就是, 我的一切付出都是一场心甘情愿, 我对此绝口不提. 你若投桃报李, 我会十分感激. 你若无动于衷, 我也不灰心丧气. 直到有一天我不愿再这般爱你, 那就让我们一别两宽, 各生欢喜.

    (Yǒurén zhèyàng shuō: Àiqíng lǐ zùi bàng de xīntài jìushì, wǒ de yīqiè fùchū dōu shì yī chǎng xīngānqíngyùan, wǒ dùi cǐ juékǒu bù tí. Nǐ ruò tóutáobàolǐ, wǒ hùi shífēn gǎnjī. Nǐ ruò wúdòngyúzhōng, wǒ yě bù huīxīn sàngqì. Zhídào yǒu yītiān wǒ bù yùan zài zhè bān ài nǐ, nà jìu ràng wǒmen yī bié liǎng kuān, gè shēng huānxǐ)

    世间有一种温柔, 叫不打扰. 我们会因为某首歌、某部电影, 轻易地想起某个人. 你翻过他的朋友圈, 点开过他的对话框, 但最后一步的聊天, 你忍住了. 既然说好要相忘于江湖, 自然要将心中的那份悸动妥善保存, 不去打扰, 不再联系.

    (Shìjiān yǒuyī zhǒng wēnróu, jìao bù dǎrǎo. Wǒmen hùi yīnwèi mǒu shǒu gē, mǒu bù dìanyǐng, qīngyì dì xiǎngqǐ mǒu gèrén. Nǐ fānguò tā de péngyǒu quān, diǎn kāiguò tā de dùihùa kuāng, dàn zùihòu yībù de líaotiān, nǐ rěn zhùle. Jìrán shuō hǎo yào xiāng wàng yú jiānghú, zìrán yào jiāng xīnzhōng dì nà fèn jì dòng tuǒshàn bǎocún, bù qù dǎrǎo, bù zài líanxì)

    时间, 让陌生的两个人变得熟悉, 又让熟悉的两个人退回陌生.

    (Shíjiān, ràng mòshēng de liǎng gèrén bìan dé shúxī, yòu ràng shúxī de liǎng gèrén tùihúi mòshēng)

    但比起遗憾, 更多的是感激. 感谢曾经的相遇, 让我们在彼此的眼中找到了光芒. 感谢曾经的携手, 让我们在风雨来临之际未曾觉得孤单.

    Dàn bǐ qǐ yíhàn, gèng duō de shì gǎnjī. Gǎnxiè céngjīng de xiāngyù, ràng wǒmen zài bǐcǐ de yǎnzhōng zhǎodàole guāngmáng. Gǎnxiè céngjīng de xiéshǒu, ràng wǒmen zài fēngyǔ láilín zhī jì wèicéng juédé gūdān.

    细数从前温柔的时光, 教会我们爱, 教会我们责任, 也教会我们在以后的旅途中成为一个更好的人. 他日若是不再相见, 愿我们在各自的世界, 前程似锦. 他日若是有幸相逢, 愿我们身上的气质, 一如往昔. 喜欢一朵花, 不一定要把它摘下来带回家里, 远远地欣赏、守护, 又何尝不是一种深情?

    Xì shù cóngqían wēnróu de shíguāng, jìaohùi wǒmen ài, jìaohùi wǒmen zérèn, yě jìaohùi wǒmen zài yǐhòu de lǚtú zhōng chéngwéi yīgè gèng hǎo de rén. Tā rì ruòshì bù zài xiāng jìan, yùan wǒmen zài gèzì de shìjiè, qíanchéng sì jǐn. Tā rì ruòshì yǒuxìng xiāngféng, yùan wǒmen shēnshang de qìzhí, yī rú wǎngxī. Xǐhuān yī duǒ huā, bù yīdìng yào bǎ tā zhāi xìalái dài húi jiālǐ, yuǎn yuǎn dì xīnshǎng, shǒuhù, yòu hécháng bùshì yī zhǒng shēnqíng?

    往后的日子, 我们都要越来越好. 只不过, 不联系, 是我们最后的默契.

    Wǎng hòu de rìzi, wǒmen dōu yào yuè lái yuè hǎo. Zhǐ bùguò, bù líanxì, shì wǒmen zùihòu de mòqì.

    致夜听听友:关系是一种状态, 也有其既定的规律. 且转状态是变化着的, 如:初恋时、相处三五年后、相爱二十年后, 彼此间会进入这些阶段的相应状态. 且不同人之间又会有差异. 不要用恒久的眼光要求对方一直保持着某种状态. 要懂得生命中最美好的事情, 是给于对方理解与尊重. "因为懂得, 所以慈悲" 大概也就是如此吧.

    Zhì yè tīng tīng yǒu: Guānxì shì yī zhǒng zhùangtài, yěyǒu qí jìdìng de guīlǜ. Qiě zhuǎn zhùangtài shì bìanhùazhe de, rú: Chūlìan shí, xiāngchǔ sānwǔ nían hòu, xiāng'ài èrshí nían hòu, bǐcǐ jiān hùi jìnrù zhèxiē jiēdùan de xiāngyìng zhùangtài. Qiě bùtóng rén zhī jiān yòu hùi yǒu chāyì. Bùyào yòng héngjiǔ de yǎnguāng yāoqíu dùifāng yīzhí bǎochízhe mǒu zhǒng zhùangtài. Yào dǒngdé shēngmìng zhòng zùi měihǎo de shìqíng, shì gěi yú dùifāng lǐjiě yǔ zūnzhòng. "Yīnwèi dǒngdé, suǒyǐ cíbēi" dàgài yě jìushì rúcǐ ba.

    (Nguồn: Wechat)​

    Tạm dịch​

    Sự ăn ý cuối cùng​

    Ngày tháng trôi qua nhanh chóng, vẫn luôn có gió đêm thổi đến tôi, rồi lại thổi đến bạn. Có những người, đã rất lâu rồi chưa gặp lại. Nhưng mỗi khi nhớ đến, cùng dưới một bầu trời, cùng ngắm nhìn vầng trăng, dù cách xa ngàn dặm nhưng dường như trong lòng có sự gắn bó chặt chẽ với nhau.

    Có người nói: Trạng thái tốt nhất trong tình yêu là, những điều tôi cho đi đều là cam tâm tình nguyện, và tôi sẽ không đề cập đến nó. Nếu bạn có qua có lại, tôi sẽ rất cảm kích; nếu bạn vong ân phụ nghĩa, thờ ơ làm thinh, tôi sẽ không nản chí thất vọng. Cho đến một ngày, tôi không còn muốn yêu bạn nữa, vậy thì chúng ta hãy chia tay và sống hạnh phúc.

    Thế gian có một kiểu ấm áp, là không làm phiền. Chúng ta sẽ vì một bài hát nào đó, một bộ phim nào đó mà nhớ đến người nào đó. Bạn lướt qua vòng bạn bè của người đó, mở ra hộp thoại, nhưng ở bước nói chuyện cuối cùng, bạn không nhịn được. Cho dù đã nói phải quên nhau đi, đương nhiên phải giữ nhịp tim trong lòng đúng mực, không làm phiền, cũng không liên lạc nữa.

    Thời gian khiến hai người xa lạ trở nên quen thuộc, lại khiến hai người thân quen trở về xa lạ.

    Nhưng so với tiếc nuối, càng nhiều hơn là cảm kích. Cảm ơn cuộc gặp gỡ lúc trước, để chúng ta tìm thấy ánh sáng lấp lánh trong ánh mắt nhau; cảm ơn những cái nắm tay lúc trước, để chúng ta không thấy cô đơn giữa cơn giông bão.

    Nghĩ lại những khoảnh khắc ấm áp trước kia, đã dạy chúng ta biết yêu thương, dạy chúng ta trách nhiệm, cũng dạy chúng ta trở thành người tốt hơn trên hành trình tương lai. Ngày sau nếu không còn gặp lại, mong chúng ta có thế giới của riêng mình, tiền đồ xán lạn. Ngày sau nếu may mắn gặp lại, mong rằng phong thái chúng ta vẫn như trước. Yêu thích một đóa hoa, không nhất thiết phải hái nó xuống rồi mang về nhà, từ xa nhìn ngắm, bảo vệ, không phải là tình cảm sâu nặng sao?

    Những tháng ngày sau này, chúng ta sẽ ngày càng tốt hơn. Chỉ là không liên lạc, là thỏa thuận ngầm cuối cùng của chúng ta.

    Gửi đến những người lắng nghe: Mối quan hệ là một kiểu trạng thái, cũng có quy định được thiết lập. Trạng thái chuyển tiếp đang thay đổi, chẳng hạn: Khi mới yêu nhau, sau khi ở bên nhau từ ba đến năm năm, sau khi yêu nhau được hai mươi năm, nhau sẽ bước vào trạng thái tương ứng của các giai đoạn này. Và sẽ có sự khác biệt giữa những người khác nhau. Đừng yêu cầu đối phương duy trì một trạng thái nhất định với tầm nhìn lâu dài. Cần hiểu được việc tốt đẹp nhất trong cuộc đời, là cho đối phương sự tôn trọng và thấu hiểu. "Bởi vì hiểu được, nên nhân từ" có lẽ cũng là như vậy.

    (Bản dịch còn thiếu sót mong mọi người góp ý)​

    Một số từ vựng cần biết​

    绝口不提: Juékǒu bù tí :(thành ngữ) ngậm miệng không nói, bỏ qua không đề cập

    投桃报李: Tóutáobàolǐ :(thành ngữ) có qua có lại, ăn mận trả đào

    无动于衷: Wúdòngyúzhōng :(thành ngữ) thờ ơ làm thinh, không chút cảm động

    灰心丧气: Huīxīn sàngqì :(thành ngữ) chán nản thất vọng

    细数: Xì shù: Phá vỡ

    前程似锦: Qíanchéng sì jǐn: Tiền đồ như gấm, tương lai xán lạn
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...