1. Định nghĩa - Cấu trúc tuyệt đối là một nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ bổ nghĩa) kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu. - Cấu trúc tuyệt đối thường được phân biệt với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy. 2. Cách dùng Cấu trúc tuyệt đối thường được dùng để bổ nghĩa cho cả hai, nên có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng tới cấu trúc câu. Cấu trúc này thường được dùng trong văn thơ. 3. Forms + N+V3/V-ed +Pronoun (đại từ) + to-V + N+V-ing +N/pronoun+pre/adj phrase (Danh từ/Đại từ + Cụm tính từ/Cụm giới từ) 4. Các cấu trúc tuyệt đối thông dụng Roughly speaking: Nói chung To get back to the main point: Quay trở lại vấn đề chính * * * Eg: +His homework completed, Max went to bed at midnight. (N+V3/V-ed) [noun: Homework + past participle: Completed] +The weather being fine, they went for a walk. (N+V-ing) [noun: The weather + present participle: Being] +We all filed out, some to come back home, others to gather at the gate. (Pronoun + to-V) [pronoun: Some/others + infinitive: To come back/to gather] +He was waiting, with his eyes on her back. (N/pronoun+pre/adj phrase [noun: Eyes + prepositional phrase: On her back] -Bài Tập Vận Dụng- 1. Her suspicions confirmed, the police officer made the arrest. 2. Backing out of the driveway, I hit the mailbox. 3. They will take the daytime train, the landscape inviting. 4. My doubts relieved, I gained confidence as the game progressed. 5. Peering through a microscope, the scientist identified several microbes. 6. His dogs panting with exertion, Beto took a break from his run. 7. Its shutters hanging limply in the wind, the house looked abandoned and forlorn. 8. The car rusted and worthless, I left it at the junkyard. 9. Wearing a red plaid outfit, Lydia looked like a character in a novel. 10. Everything planned in advance, the party went like clockwork -Hết-