1. Definition The noun (N) is a part of speech telling (denoting) what someone or something is called. Bấm để xem Danh từ là một bộ phận của lời nói cho biết (biểu thị) ai đó hoặc cái gì đó được gọi là gì. A noun can be the name of a person, an occupation or a job title, the name of thing, the name of place, the name of a quality or the name of an action. Bấm để xem Danh từ có thể là tên người, nghề nghiệp hoặc chức danh công việc, tên sự vật, địa danh, phẩm chất hoặc tên hành động. E. G: John Smith, a doctor, a pen, New York, patriotism, etc. 2. The function of N or NP • Subject (S) : My friend is tall. Bấm để xem S làm chủ ngữ của một câu. • Object (O) : She gave the boy some cakes . Bấm để xem O là tân ngữ, có chức năng bổ sung ý nghĩa cho động từ. Tân ngữ có hai loại, là Tân ngữ trực tiếp và Tân ngữ gián tiếp (Direct Object~Od và Indirect Object~Oi). Trong ví dụ, "the boy" là Oi, "some cakes" là Od, cùng bổ sung ý nghĩa cho động từ "give" (đưa), đưa cho ai, đưa cái gì. • Subject Complement (Cs) : She is my sister . Bấm để xem Cs là bổ ngữ cho chủ ngữ, có vai trò bổ sung thêm thông tin về chủ ngữ, thường đi với các động từ chỉ giác quan (be, seen, smell, taste, v. V ) hoặc các động từ chỉ trạng thái (go, get, become, v. V ). Trong ví dụ trên, DT "my friend" đã bổ sung thông tin cho chủ ngữ "she". • Object Complement (Co) : You can call me Mary . Bấm để xem Co là bổ ngữ cho tân ngữ, nó bổ sung thông tin cho tân ngữ, giúp câu đủ ý hơn. Trong ví dụ, DT "Mary" đã bổ sung tên cho Tân ngữ me ". • Appositive (App) : Mr. John, my lawyer, will come here soon. Bấm để xem App, ngữ đồng vị, thường là N/NP, đứng ngay sau một N/NP khác, cho biết những thông tin khác về N/NP đứng trước nó. Trong ví dụ ở trên, DT" my lawyer "đã cho biết rằng DT trước nó," mr. John "là luật sư. • Prepositional Complement (Cprep) : The immigrants of the US come from all over the world . Bấm để xem Cprep là bổ ngữ cho giới từ, nhằm bổ sung thông tin cho giới từ đứng trước nó. Trong ví dụ, CDT" all over the world "đã bổ sung thông tin cho biết dân di cư ở Mỹ đến từ khắp nơi trên thế giới. • Averbial (A) : This morning, i went to school. Bấm để xem A là trạng ngữ, bổ sung các thông tin về thời gian, địa điểm, mục đích, v. V cho câu hoàn chỉnh. Trong ví dụ, DT" this morning "đã bổ sung thông tin về thời gian cho hành động đi học. • Adjective Complement (Cadj) : This dress is not worth the money . Bấm để xem Cadj là bổ ngữ cho tính từ, bổ sung thông tin cho tính từ đó. Trong ví dụ, DT" the money "đã bổ sung ý nghĩa cho tính từ" not worth". ~To be continue~
Phần tiếp 3. Classification (phân loại) A, The concrete noun ° The names given to any concrete things, objects, people, phenomena. Bấm để xem (Danh từ cụ thể là tên được đặt cho bất kỳ sự vật, đối tượng, con người, hiện tượng cụ thể nào) E. G: table, chair, student, book, point pen, computer, smart phone.. B, The abstract noun ° The names given to actions, states or quality formed from corresponding verbs and adjectives Bấm để xem (Danh từ trừu tượng là tên đặt cho các hành động, trạng thái hoặc chất lượng được hình thành từ các động từ và tính từ tương ứng) °E. G: freedom, health, hope, happiness, patriotism, independence.. C, The common noun ° The name applied to any individual of a class of things, people, objects, phenomena, (not the name of a particular person, place, thing, object) Bấm để xem (Danh từ thường là tên dùng cho bất kỳ cá thể nào thuộc loại sự vật, con người, đồ vật, hiện tượng (không phải tên của người, địa điểm, sự vật, đối tượng đặc biệt)) ° Being divided in concrete or abstract nouns Bấm để xem (Danh từ thường được chia làm 2 loại: DT cụ thể và DT trừu tượng) °E. G: television, cardboard, sunshine, candle, piano, knowledge, intelligence, friendship, kindness, betrayal.. D, The proper noun ° The name given to individuals of class to distinguish them from other individuals of the same class. Bấm để xem (Danh từ riêng là tên đặt cho các cá thể của một loại để phân biệt với các cá thể cùng loại khác) ° The name given to specific object, person, or place which require a capital first letter. Bấm để xem (Danh từ riêng là tên được đặt cho đồ vật, người hoặc địa điểm cụ thể yêu cầu viết hoa chữ cái đầu tiên) ° E. G: Vietnam, London, September, Tuesday, Joshua, Sarah.. E, The collective noun ° Subject-specific words used to define a group of people, animal, objects, or concepts Bấm để xem (Danh từ chỉ tập thể là các từ chỉ chủ thể cụ thể được dùng để xác định một nhóm người, động vật, đồ vật hoặc khái niệm) ° Being treated as either singular or plural depending on the context. Bấm để xem (Danh từ chỉ tập thể được coi là số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào ngữ cảnh) ° E. G: The team is in the dressing room. - -> an ensemble Bấm để xem (chỉ cả 1 đội, số ít) The team are fighting amongst themselves. - -> individuals Bấm để xem (chỉ nhiều cá nhân trong 1 đội, số nhiều) F, The material noun ° The noun denote different kinds of material or substances. Bấm để xem (Danh từ chỉ chất liệu chỉ các loại vật chất hoặc chất khác nhau) ° E. G: gold, plastic, cotton, wood, silk, silver, diamond, paper.. G, The countable noun ° The noun that can be counted and go with cardinal numerals. Bấm để xem (Danh từ đếm được là danh từ có thể đếm được và đi với các chữ số chínhxác) ° E. G: a book/ books, an orange/ oranges.. ▪︎ Many countable nouns denote concrete entities: Car (s), house (s). . but some are used to name abstract ones: Idea (s), context (s). . Bấm để xem (Nhiều danh từ đếm được biểu thị các thực thể cụ thể: Car (s), house (s). . nhưng một số được sử dụng để đặt tên cho những thứ trừu tượng: Idea (s), context (s). ) H, The uncountable noun ° The nouns can be weighed or measured, but seen as undifferentiated mass, which can not go with cardinal numerals. Bấm để xem (Danh từ không đếm được là danh từ có thể được cân hoặc đo lường, nhưng được coi là khối lượng không phân biệt, không thể đi cùng với các chữ số chính xác) ° E. G: water, milk, money, gas, sand, sugar.. I, One word noun ° The nouns existed as single words. Bấm để xem (Danh từ chỉ có một từ chính là các danh từ tồn tại dưới dạng các từ riêng lẻ) ° E. G: book, table.. J, The compound noun ° The noun formed from two or more free morphemes functioning as single nouns. Bấm để xem (Danh từ ghép là danh từ được hình thành từ hai hoặc nhiều từ tố tự do, hoạt động như danh từ riêng lẻ) ° Form: Noun+ noun ° E. G: bedroom, swimming pool, fullmoon, boyfriend, greenhouse, bluebird..
~~~Phần tiếp~~~ * General structure of a Noun Phrase: Pre-modification + Head Noun + Post-modification Bấm để xem (Tiền định ngữ + Danh từ chính + Hậu định ngữ ) E. G: All of those three interesting books on the table that you gave me yesterday * Modifiers and Complements (Bổ tố và Bổ ngữ) - Modifiers (pre & post) : Give the extra information to the Head Bấm để xem (Bổ tố - trước và sau bổ sung thêm thông tin cho DT chính) - Complements: Complete the meaning of the Head Bấm để xem (Bổ ngữ giúp DT chính hoàn thiện về ý nghĩa * The Basic Noun Phrase (Cụm DT đơn) - The Basic NP is a phrase that consists of a Head noun or a pronoun with or without other closed-system items as pre-modifiers (= Predeterminer +Determiner + Postdeterminer) Bấm để xem (Cụm DT đơn là một cụm từ bao gồm một danh từ chính hoặc một đại từ có hoặc không có các thành phần không thay đổi (như mạo từ, liên từ.) làm tiền bổ tố (= Predeterminer + Determiner + Postdeterminer)) - Structure: Pre-modification (closed-system items) + Head + Determiner: In the basic NPs, these words are central elements of pre-modifiers Bấm để xem (Determiner: Trong cụm DT đơn, những từ này là yếu tố trung tâm của tiền bổ tố) 1. Article (Mạo từ) : Indefinite a (n), definite the, zero: An old man, the book, boys, etc. 2. Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) : My, your, his, her, their, etc: my brother, their discussion 3. Demonstrative (Đại từ chỉ định) : This, that, these, those: this book, those boys 4. Interrogative (Đại từ nghi vấn) : Whose, which, what: which colours, whose bag 5. Indefinite (Từ phiếm chỉ) : Some, any, every, each: some water, any car (s), every student, each book 6. Quantifier (Từ chỉ định lượng) : Much: much sugar, much hair + Predeterminer: Words preceding Determiners Bấm để xem (Predeterminer: Các từ đứng trước Determiner) 1. Inclusive (Từ gộp) : All, both, half: all of them, both books, half of meat 2. Multipliers (Từ chỉ bội số) : Double, twice, three, four.. time: double your salary, twice a week 3. Fractions (Từ chỉ số thập phân) : One-third, two-fifths: one-third (of) this book, two-fifths of the students + Post-determiners: Words coming after Determiners Bấm để xem (Post-determiner: Những từ đứng sau Determiner) 1. Quantifiers: - Closed-system: Many, little, few: many girls, few apple - Open class: a lot of, good deal of, a great number of: a lot of films, a great deal of oil 2. Numerals: - Cardinal (Số đếm) : One, two, three: one pens, two trees - Ordinal (Số thứ tự) : First, second, third: first page, second month # More examples: all the examples, all the fifty workers, half the water, the first two books, etc.
~~~Phần tiếp~~~ *The Complex Noun Phrase (Cụm DT Phức) - The Complex NP is a group of words thật consist of a Head with one or more Open-class items (N, Adj, V, Adv, etc) as pre-modifiers and post-modifiers; or either of them. Bấm để xem (DT Phức là một nhóm từ bao gồm một DT chính với một hoặc nhiều nhóm từ có thể thay đổi (N, Adj, V, Adv, v. V) làm bổ tố trước và bổ tố sau; hoặc một trong hai) - Structure: Pre-modifiers (Closeup-system items, Open-class items) + Head + Post-modifiers (Open-class items) Bấm để xem (Tiền bổ tố (thành phần không thay đổi, thành phần có thể thay đổi) + DT chính + Hậu bổ tố (thành phần có thể thay đổi)) - Constituents of Complex NP: + Pre-modifiers: *Closed-system items: Predeterminer, Determiner, Postdeterminer (previous answer) *Open-class items: Adj: intelligent boy N: school bag Ing-Adj: dancing girls Ed-Adj: broken leg Adv: the faraway cottage 's genitive: My mom's dress Clause: "How are you" question is just a greeting Prep. P: on-the-table books + Post-modifiers & Complements: NP: The book i bought three days ago Adv. P: The bathroom upstair Adj. P: Something unclear Prep. P: The meeting on Tuesday Finite Clauses: Relative Clauses: The girl who wore the pink high heels.. That Clauses: The fact that she still alive has caused.. Wh-Clauses: The question where we should go.. Non-finite Clauses: To V Clauses: The person to go to China will.. V_ing Clauses: The ship carrying the vaccine has been.. V_ed Clauses: The doll given to Mary is.. #Practice: Recognize the elements of NPs below (pre-modifiers, Head, post-modifiers ) and determine the functions of NPs in the sentence. E. G: The man standing outside is her husband. - > The man standing outside: Subject/ S her husband: Subject Complement/ Cs 1. Look at the sleeping child. 2. The man injured is John. 3. The old man is very angry. 4. I am reading an interesting book. 5. The pretty girl in the corner is my friend. 6. That man likes the women who bake pies and enjoy rock climbing. 7. The hurricane destroyed the extremmely tall building next to the ancient bowling alley. 8. The professor gave me a book. 9. We elected you our team leader. 10. He was the last man to leave. Answers: Bấm để xem 1. the sleeping child . -> Cprep 2. The man ịnured -> S John -> Cs 3. The old man -> S 4. an interesting book -> O 5. The pretty girl in the corner -> S my friend -> Cs 6. That man -> S the women who bake pies and enjoy rock climbing -> O 7. The hurricane -> S the extremmely tall building next to the ancient bowling alley -> O 8. The professor -> S a book -> Co 9. our team leader -> Co 10. the last man to leave -> Cs