Tiếng Trung Phân biệt 以后 yǐhòu, 后来 hòulái, 然后 ránhòu, 之后 zhīhòu, 的时候 de shíhou

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AnnaNgo1503, 8 Tháng chín 2021.

  1. AnnaNgo1503

    Bài viết:
    77
    以后 (yǐhòu)

    Nghĩa tiếng Anh: After / later / afterwards / following / later on / in the future

    Chữ Dĩ 以 có nghĩa là "và, với"

    Chúng ta có từ 以前 (yǐqían) được sử dụng để mô tả các sự kiện trước một thời điểm cụ thể, thì 以后 (yǐhòu) được sử dụng để mô tả các sự kiện sau một thời gian cụ thể.

    *Đồng nghĩa với 之后


    • Cả 以后 và 之后 đều có thể chỉ ra một sự kiện khác đã xảy ra sau một thời gian cụ thể (hành động đã hoàn thành).
    • Lưu ý: Trong tình huống có điều gì đó xảy ra sau sự việc khác, bạn có thể sử dụng 以后. Với điều kiện là "sau CÁI GÌ" cần phải được nêu rõ ràng. Có nghĩa là, phải có một "thời gian cụ thể" để 以后 bổ nghĩa. Nếu không, 以后 sẽ không nằm trong những câu đó.
    • Cấu trúc: Chủ ngữ + Thời gian cụ thể + 以后/之后 () + Mệnh đề

    Ví dụ:

    下过雨 以后/之后 空气会好很多.

    Xìaguò yǔ yǐhòu kōngqì hùi hǎo hěnduō.

    Không khí tốt hơn rất nhiều sau khi trời mưa.

    结婚 以后/之后 他们有了两个宝宝.

    Jiéhūn zhīhòu tāmen yǒule liǎng gè bǎobǎo.

    Sau khi kết hôn, họ có hai con.

    手术 以后/之后 她还有点站不稳.

    Shǒushù yǐhòu tā hái yǒudiǎn zhàn bù wěn.

    Cô vẫn còn hơi loạng choạng sau ca phẫu thuật.

    听到这个消息 以后/之后 , 我高兴得 一 晚上没睡.

    Tīng dào zhège xiāo xí zhīhòu, wǒ gāoxìng dé yī wǎnshàng méi shùi.

    Nghe tin xong, tôi mừng đến nỗi cả đêm không ngủ.

    她在事故 以后 , 开车已力不从心.

    Tā zài shìgù yǐhòu, kāichē yǐ lìbùcóngxīn.

    Sau vụ tai nạn, cô ấy không thể lái xe ô tô.

    *以后 có nghĩa là trong tương lai (in the future)


    • 以后 nếu nó không đến ngay sau một thứ khác, thì nó đang được sử dụng bởi chính nó. Và khi 以后 được sử dụng bởi chính nó, nó không có nghĩa là "sau;" (after) mà nó có nghĩa là "trong tương lai." (in the future).
    • Lưu ý rằng thời gian có thể cụ thể (như ngày hoặc giờ) hoặc rộng (như một sự kiện, hành động hoặc sự kiện).
    • Cấu trúc:

    以后 + Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

    Chủ ngữ + 以后 + Động từ + Tân ngữ


    Ví dụ:

    以后 的事情 以后 再说吧.

    Yǐhòu de shìqíng yǐhòu zàishuō ba.

    Hãy nói về những điều tương lai sau này.

    以后 再也不来这里吃饭了, 又贵又难吃.

    Yǐhòu zài yě bù lái zhèlǐ chīfànle, yòu gùi yòu nán chī.

    Tôi sẽ không bao giờ ăn ở đây nữa, nó mắc và không ngon.

    之后 (zhīhòu)

    Nghĩa tiếng Anh: Afterwards / following / later / after

    *之后 có nghĩa là "Sau đó" (after that)


      • So với 以后, 之后 linh hoạt hơn một chút. Nó không chỉ có thể được sử dụng giống như 以后, bổ nghĩa cho thời gian, mà còn có thể xuất hiện độc lập, có nghĩa là một cái gì đó dọc theo dòng thời gian của "sau đó." (after that). Trong khi 以后 phải đến sau một thời điểm cụ thể để có nghĩa là "sau", nó không thể tự đứng như thế này.

      • Cấu trúc: Sự kiện 1, 之后 + Sự kiện 2

    Ví dụ:

    我要先回家把东西放下, 之后 去咖啡店找你.

    Wǒ yào xiān húi jiā bǎ dōngxī fàngxìa, zhīhòu qù kāfēi dìan zhǎo nǐ.

    Tôi muốn về nhà cất đồ đạc trước, sau đó đến quán cà phê tìm anh.

    去年夏天他来过我家, 之后 再也没见过他.

    Qùnían xìatiān tā láiguò wǒjiā, zhīhòu zài yě méi jìanguò tā.

    Anh ấy đến nhà tôi vào mùa hè năm ngoái và không bao giờ gặp lại anh ấy nữa.

    *Sai lầm phổ biến với 以后 và 之后


      • Trong các câu sau, 以后 không đúng ngữ pháp khi nó không được kết hợp trực tiếp với thời gian hoặc sự kiện cho bạn biết sau điều gì.

    Ví dụ:

    我六点下班. 以后 , 我去跟朋友吃饭. -> câu sai

    我六点下班. 之后 , 我去跟朋友吃饭. -> câu đúng

    Wǒ lìu diǎn xìabān. Zhīhòu, wǒ qù gēn péngyǒu chīfàn.

    Tôi đi làm lúc sáu giờ. Sau đó, tôi cùng bạn bè đi ăn tối. -> hành động đi làm, sau đó còn hành động làm rồi mới ăn, thời gian làm tới lúc đi ăn chúng ta không rõ, như vậy đây là thời gian không cụ thể, nên chỉ có thể dùng 之后.

    昨天我跟朋友吃完饭 以后 去打篮球了. -> câu đúng

    昨天我跟朋友吃完饭
    之后 去打篮球了. -> câu đúng

    Zuótiān wǒ gēn péngyǒu chī wán fàn yǐhòu qù dǎ lánqíule.

    Hôm qua tôi đã đi chơi bóng rổ sau bữa tối với bạn tôi. -> khi thời gian được xác định, hành động đi chơi diễn ra NGAY sau ăn bữa tối, vì vậy trường hợp này sử dụng cả 2 từ đều đúng

    昨天我跟朋友去吃饭了. 以后 , 我们去了宠物店. -> câu sai

    昨天我跟朋友去吃饭了. 之后 , 我们去了宠物店. -> câu đúng

    Zuótiān wǒ gēn péngyǒu qù chīfànle. Zhīhòu, wǒmen qùle chǒngwù dìan.

    Tôi đã đi ăn tối với bạn của tôi ngày hôm qua. Sau đó, chúng tôi đến cửa hàng thú cưng. -> câu này không dùng 以后 được vì, hành động đi ăn tiếp đó còn có hành động ăn rồi sau đó mới đi cửa hàng thú cưng, vậy đây là thời gian không cụ thể. Nếu chúng ta nói đi cửa hàng thú cưng ngay sau khi ăn xong, thì có thể sử dụng cả 2 từ đều được.

    后来 (hòulái)

    Nghĩa tiếng Anh: Afterwards / later


    • Từ 后来 được sử dụng để xâu chuỗi các sự kiện trong quá khứ.
    • Một điều rất quan trọng cần lưu ý là 后来 chỉ có thể được sử dụng với hai sự kiện đã xảy ra.
    • Cấu trúc: [Sự kiện đã xảy ra 1], 后来,



    Ví dụ:

    他说他会来, 后来 又说不来了.

    Tā shuō tā hùi lái, hòulái yòu shuōbuláile.

    Anh ấy nói anh ấy sẽ đến, nhưng sau đó lại nói không thể đến.

    我昨晚走得早, 不知道 后来 发生了什么.

    Wǒ zuó wǎn zǒu dé zǎo, bù zhīdào hòulái fāshēngle shénme.

    Tôi đã về sớm vào đêm qua và tôi không biết chuyện gì đã xảy ra sau đó.

    她以前是兼职老师, 后来 做了全职.

    Tā yǐqían shì jiānzhí lǎoshī, hòulái zuòle quánzhí.

    Cô ngày trước là giáo viên tạm thời và sau đó đã trở thành giáo viên chính thức.

    我的大学老师辞职了, 后来 去上海做生意了.

    Wǒ de dàxué lǎoshī cízhíle, hòulái qù shànghǎi zuò shēngyìle.

    Giáo viên đại học của tôi đã từ chức và sau đó đã đến Thượng Hải để kinh doanh.


    然后 (ránhòu)

    Nghĩa tiếng Anh: After / then (afterwards) / after that / afterwards

    *然后 có nghĩa là "Và sau đó", "rồi tiếp đó".. (then)

    • 然后 là một liên từ, luôn được sử dụng ở giữa một chuỗi các sự kiện. Nó thường được dùng với 先 (xiān, nghĩa là "đầu tiên"). Không thể sử dụng 以后 và 后来 theo cách này.

    Ví dụ:

    我们先 复习 一下, 然后 上新课.

    Wǒmen xiān fùxí yīxìa, ránhòu shàng xīn kè.

    Chúng ta hãy ôn bài trước một cái, rồi sau đó hãy xem bài mới.




      • 然后 không có 先

    我们在楼下见, 然后 一起走.

    Wǒmen zài lóu xìa jìan, ránhòu yīqǐ zǒu.

    Chúng tôi sẽ gặp bạn ở tầng dưới, và sau đó chúng ta sẽ đi cùng nhau.

    宝宝醒了, 哭了一会儿, 然后 又睡着了.

    Bǎobǎo xǐngle, kūle yīhuǐ'er, ránhòu yòu shùizhele.

    Đứa bé tỉnh dậy, quấy khóc một lúc rồi lại ngủ thiếp đi.

    中国是人口最多的发展中国家, 然后 是印度.

    Zhōngguó shì rénkǒu zùiduō de fǎ zhǎn zhōng guójiā, ránhòu shì yìndù.

    Trung Quốc là quốc gia đang phát triển đông dân nhất, tiếp theo là Ấn Độ.


    *Các lỗi thường gặp

    Ví dụ:

    我打算先住朋友家, 以后 找房子. -> câu sai

    Wǒ dǎsùan xiānzhù péngyǒu jiā, yǐhòu zhǎo fángzi.

    Tôi định ở nhờ nhà một người bạn trước rồi tìm nhà sau. -> với một chuỗi các sự kiện, bạn không sử dụng 之后, 以后 và 后来.

    我们下周去北京出差, 以后 去欧洲度假. -> câu sai

    Wǒmen xìa zhōu qù běijīng chūchāi, yǐhòu qù ōuzhōu dùjìa.

    Chúng tôi sẽ đi công tác ở Bắc Kinh vào tuần tới, và sau đó chúng tôi sẽ đi nghỉ ở Châu Âu. -> 然后 là kiểu liệt kê một chuỗi các sự kiện, hành động theo thứ tự mà chúng đã hoặc sẽ diễn ra. Các từ 之后, 以后 và 后来 thường ngầm chỉ thời gian diễn ra, là diễn ra ngay sau hành động trước (以后), hoặc là sau một khoảng thời gian so với hành động trước (以后 và 后来).


    的时候 (de shíhou)

    Nghĩa tiếng Anh: Time / length of time / moment / period

    *的 时候 có nghĩa là "Trong khi" (During; when)

    • 的 时候 nói về các sự kiện đã xảy ra tại hoặc trong một thời điểm cụ thể, 的 时候 (de shíhou) thường được sử dụng. Điều này chỉ đơn giản là được đính kèm với từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.
    • Vì các từ chỉ thời gian có thể xuất hiện trước hoặc sau chủ ngữ, bạn cũng có thể đặt "Thời gian + 的 时候 (de shíhou)" sau chủ ngữ.
    • Cấu trúc: (Chủ ngữ) + Động từ/Tính từ + 的 时候..

    Ví dụ:

    我上大学 的时候 , 有很多朋友

    Wǒ shàng dàxué de shíhòu, yǒu hěnduō péngyǒu

    Khi tôi còn học đại học, tôi có khá nhiều bạn bè.

    上课 的时候 不要吃东西.

    Shàngkè de shíhòu bùyào chī dōngxī.

    Không ăn trong giờ học.

    吃饭 的时候 看电视容易长胖.

    Chīfàn de shíhòu kàn dìanshì róngyì zhǎng pàng.

    Vừa xem tivi vừa ăn rất dễ khiến bạn tăng cân.

    工作 的时候 不要上网聊天.

    Gōngzuò de shíhòu bùyào shàngwǎng líaotiān.

    Không trò chuyện trực tuyến trong khi bạn làm việc.

    无聊 的时候 可以做些什么?

    Wúlíao de shíhòu kěyǐ zuò xiē shénme?

    Tôi có thể làm gì khi cảm thấy buồn chán?




    • 的 时候 cũng tương tự như cách sử dụng cấu trúc 一边. Tuy nhiên, 一边 sử dụng hai hành động có ý thức mà bạn làm, trong khi "的 时候" có thể được sử dụng cho các hoạt động "không cần đầu óc" (như xem TV) hoặc các tình huống bất ngờ.

    *Sử dụng chồng chéo

    • Có những trường hợp cả 以后 và 的 时候 đều có thể hoạt động và vẫn có nghĩa giống nhau. Đây là những thời điểm thực sự không có thời hạn, nó chỉ xảy ra trong tích tắc. Ví dụ, "khi bạn nhìn thấy cô ấy." Điều này có nghĩa là, "ngay khi bạn nhìn thấy cô ấy," vì chỉ có một điểm duy nhất mà bạn lần đầu tiên nhìn thấy một người. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng một trong hai.

    Ví dụ:

    雨停了 的时候 , 我们就去公园 玩.

    Yǔ tíngle de shíhòu, wǒmen jìu qù gōngyúan wán.

    Khi tạnh mưa, chúng tôi ra công viên chơi.

    雨停了 以后 , 我们就去公园玩.

    Yǔ tíngle yǐhòu, wǒmen jìu qù gōngyúan wán.

    Sau khi tạnh mưa, chúng tôi ra công viên chơi.

    商店关门 的时候 , 你再来找我.

    Shāngdìan guānmén de shíhòu, nǐ zàilái zhǎo wǒ.

    Khi cửa hàng đóng cửa, bạn hãy lại đến tìm tôi.

    商店关门了 以后 , 你再来找我.

    Shāngdìan guānménle yǐhòu, nǐ zàilái zhǎo wǒ.

    Sau khi cửa hàng đóng cửa, bạn hãy lại đến tìm tôi.
     
    Admin, pinocchio, Cute pikachu7 người khác thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...