Tiếng Anh Hiện Tại Tiếp Diễn - Công Thức - Cách Dùng - Dấu Hiệu Nhận Biết

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nguyen Huong, 9 Tháng bảy 2018.

  1. Nguyen Huong

    Bài viết:
    449
    Thì Hiện tại tiếp diễn (Present continuous) được sử dụng cực kì nhiều trong tiếng Anh. Khi đã nắm rõ về thì Hiện tại đơn rồi thì không có gì là khó để bạn “xử lý” gọn lẹ thì Hiện tại tiếp diễn!

    1.Công thức (Form):

    Khẳng định S + am / is / are + V-ing + O.
    Phủ định S + am / is / are + not + V-ing + O.
    Nghi vấn
    Am / Is / Are + S + V-ing + O?

    Yes, S + am / is / are.

    No, S + am / is / are + not.

    *Chú ý:

    - S = I + am

    S = He / She / It + is

    S = You / We / They + are

    - AM NOT không có dạng viết tắt

    Is not = isn’t

    Are not = aren’t



    *Nguyên tắc thêm “-ing” sau động từ:

    Thông thường sau các động từ ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”. Tuy nhiên còn một số trường hợp cần chú ý sau:

    -Các động từ có tận cùng là 1 chữ cái “e”, ta bỏ “e” và thêm “-ing”.

    VD: write --> writing ride --> riding

    Live --> living argue --> arguing

    -Các động từ kết thúc bằng 2 chữ "e", thêm “-ing” bình thường và KHÔNG bỏ “e”.

    VD: see --> seeing agree --> agreeing

    -Nếu động từ tận cùng bằng “ie”, thì đổi thành “y” và thêm “-ing”.

    VD: lie --> lying die --> dying

    -Với động từ tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “-ing”.

    VD: put --> putting stop --> stopping begin --> beginning

    Swim --> swimming admit --> admitting enter --> entering

    Chú ý, KHÔNG gấp đôi các nguyên âm x, y, w.

    play --> playing plow --> lowing fix --> fixing

    LISTEN --> LISTENING không gấp đôi phụ âm N ở cuối vì trước đó có 2 nguyên âm là I và E

    -Những động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. VD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell,…Các động từ này được dùng ở thì Hiện tại đơn.



    2.Cách sử dụng (Use):

    - Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc xung quanh thời điểm nói.

    VD: Hoa is having her breakfast now. (Bây giờ Hoa đang ăn bữa sáng.)

    I’m looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

    - Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra có tính chất tạm thời, bình thường không diễn ra.

    VD: We aren’t going to school today because we have a picnic.

    (Hôm nay chúng tôi không đi học bởi vì chúng tôi có chuyến đi dã ngoại.)

    - Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, được lên kế hoạch từ trước.

    VD: He is seeing his doctor tomorrow because of a fever.

    (Ngày mai anh ấy sẽ đến gặp bác sĩ vì bị sốt.) đã có hẹn với bác sĩ từ trước.

    - Chỉ 1 thói quen hay sự việc xảy ra thường xuyên và gây khó chịu cho người khác. Được dùng với trạng từ “always, continually”.

    VD: My brother is always borrowing CDs without asking.

    (Anh trai tôi luôn mượn đĩa CD mà không hỏi trước.)

    - Chỉ 1 sự thay đổi hoặc phát triển, thường dùng với "become, get".

    VD: She’s becoming better after the operation. (Cô ấy đang trở lên khá hơn sau cơn phẫu thuật.)

    This match is getting boring. (Trận đấu đang trở nên buồn chán.)



    3.Dấu hiệu nhận biết:

    + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

    - Now: bây giờ

    - Right now: Ngay bây giờ

    - At the moment: lúc này

    - At present: hiện tại

    - At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

    + Trong câu có các động từ như:

    - Look! (Nhìn kìa!)

    - Listen! (Hãy nghe này!)

    - Keep silent! (Hãy im lặng)



    4. Đặt câu hỏi Wh-H ở thì Hiện tại tiếp diễn:

    Wh- + trợ ĐT + S + V ?

    What are you doing?

    What time is it? (Bây giờ là mấy giờ?)

    How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

    How heavy / tall are you? (Bạn nặng / cao bao nhiêu?)
     
    Nguyễn Nguyễn thích bài này.
    Last edited by a moderator: 18 Tháng chín 2018
Trả lời qua Facebook
Đang tải...