

TỪ VỰNG SPEAKING CHỦ ĐỀ - DIET – HABITS part 1
Sedentary lifestyle /ˈsed. ən. Tər. I/ /ˈlaɪf. Staɪl/: Lối sống ít vận động
Eg: In this day and age, due to the advanced technology, sedentary lifestyle seems to become a trend among most people regardless of where they are from.
(Trong thời đại ngày nay, do công nghệ tiên tiến, lối sống ít vận động dường như trở thành xu hướng của hầu hết mọi người bất kể họ đến từ đâu)
Be overweight /ˌəʊ. Vəˈweɪt/: Thừa cân
Eg: Many people admit that a sedentary lifestyle is one of the principal culprits of being overweight.
(Nhiều người thừa nhận rằng lối sống ít vận động là một trong những thủ phạm chính gây thừa cân)
To work out = do exercise (follow routine of different exercises) : Rèn luyện sức khỏe
Eg: There are two most potential and safest solutions to obesity, one of which is to work out on a regular basis, by which I mean by doing exercise frequently, people can lose a significant amount of calories.
(Có hai giải pháp có khả thi và an toàn nhất để giải quyết tình trạng béo phì, một trong số đó là tập thể dục thường xuyên, ý tôi là bằng cách tập thể dục thường xuyên, mọi người có thể giảm một lượng calo đáng kể)
To get cravings /ˈkreɪ. Vɪŋ/ = a strong urge to do s. T. H: Cảm giác thèm
Eg: It's said that drinking a glass of water before having a meal can help not only overweight people but also normal people in terms of staying in shape. In other words, because this method effectively prevents people from getting cravings for food, they'll just take in less food.
(Người ta nói rằng uống một cốc nước trước khi ăn không chỉ có thể giúp những người thừa cân mà còn cả những người bình thường trong việc giữ dáng. Nói cách khác, bởi vì cách này ngăn chặn một cách hiệu quả cảm giác thèm ăn của mọi người, nên họ sẽ tiêu thụ ít thức ăn hơn)
Be/ go on a diet: Đang trong chế độ ăn kiêng
Another way to deal with obesity-related problems is going on a diet.
(Một cách khác để đối phó với các vấn đề liên quan đến béo phì là thực hiện chế độ ăn kiêng)
Make small changes: Thực hiện các thay đổi nhỏ
When applying these ideas into real life, people need to be patient because only some small changes are made at first, and this weight-loss diet practice will take time to make a big difference.
(Khi áp dụng những ý tưởng này vào thực tế, mọi người cần kiên nhẫn vì ban đầu chỉ một số thay đổi nhỏ được tạo ra, và việc thực hành chế độ ăn kiêng giảm cân này cũng cần thời gian để tạo ra sự khác biệt lớn)
To get my five a day (fruit and vegetables) : Ăn 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày
Eg: By persistently getting my five a day, I can see my immune systems get strengthened significantly because my body has taken in enough necessary nutritions and vitamins
(Bằng cách kiên trì ăn 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày, tôi có thể thấy hệ thống miễn dịch của mình được tăng cường đáng kể vì cơ thể tôi đã được bổ sung đủ dinh dưỡng và vitamin cần thiết)
To stick to a diet or exercise routine: Tuân thủ chế độ ăn kiêng hoặc thói quen tập thể dục
Eg: If obese people aren't decisive enough in terms of sticking to a diet or exercise routine, their effort will soon fall through.
(If obese people are not decisive enough in terms of sticking to a diet or exercise routine, their early effort will soon fall through)
Cảm ơn các bạn!
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích hãy like bài viết và follow mình để không bỏ lỡ những kiến thức các nhé!
Sedentary lifestyle /ˈsed. ən. Tər. I/ /ˈlaɪf. Staɪl/: Lối sống ít vận động
Eg: In this day and age, due to the advanced technology, sedentary lifestyle seems to become a trend among most people regardless of where they are from.
(Trong thời đại ngày nay, do công nghệ tiên tiến, lối sống ít vận động dường như trở thành xu hướng của hầu hết mọi người bất kể họ đến từ đâu)
Be overweight /ˌəʊ. Vəˈweɪt/: Thừa cân
Eg: Many people admit that a sedentary lifestyle is one of the principal culprits of being overweight.
(Nhiều người thừa nhận rằng lối sống ít vận động là một trong những thủ phạm chính gây thừa cân)
To work out = do exercise (follow routine of different exercises) : Rèn luyện sức khỏe
Eg: There are two most potential and safest solutions to obesity, one of which is to work out on a regular basis, by which I mean by doing exercise frequently, people can lose a significant amount of calories.
(Có hai giải pháp có khả thi và an toàn nhất để giải quyết tình trạng béo phì, một trong số đó là tập thể dục thường xuyên, ý tôi là bằng cách tập thể dục thường xuyên, mọi người có thể giảm một lượng calo đáng kể)
To get cravings /ˈkreɪ. Vɪŋ/ = a strong urge to do s. T. H: Cảm giác thèm
Eg: It's said that drinking a glass of water before having a meal can help not only overweight people but also normal people in terms of staying in shape. In other words, because this method effectively prevents people from getting cravings for food, they'll just take in less food.
(Người ta nói rằng uống một cốc nước trước khi ăn không chỉ có thể giúp những người thừa cân mà còn cả những người bình thường trong việc giữ dáng. Nói cách khác, bởi vì cách này ngăn chặn một cách hiệu quả cảm giác thèm ăn của mọi người, nên họ sẽ tiêu thụ ít thức ăn hơn)
Be/ go on a diet: Đang trong chế độ ăn kiêng
Another way to deal with obesity-related problems is going on a diet.
(Một cách khác để đối phó với các vấn đề liên quan đến béo phì là thực hiện chế độ ăn kiêng)
Make small changes: Thực hiện các thay đổi nhỏ
When applying these ideas into real life, people need to be patient because only some small changes are made at first, and this weight-loss diet practice will take time to make a big difference.
(Khi áp dụng những ý tưởng này vào thực tế, mọi người cần kiên nhẫn vì ban đầu chỉ một số thay đổi nhỏ được tạo ra, và việc thực hành chế độ ăn kiêng giảm cân này cũng cần thời gian để tạo ra sự khác biệt lớn)
To get my five a day (fruit and vegetables) : Ăn 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày
Eg: By persistently getting my five a day, I can see my immune systems get strengthened significantly because my body has taken in enough necessary nutritions and vitamins
(Bằng cách kiên trì ăn 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày, tôi có thể thấy hệ thống miễn dịch của mình được tăng cường đáng kể vì cơ thể tôi đã được bổ sung đủ dinh dưỡng và vitamin cần thiết)
To stick to a diet or exercise routine: Tuân thủ chế độ ăn kiêng hoặc thói quen tập thể dục
Eg: If obese people aren't decisive enough in terms of sticking to a diet or exercise routine, their effort will soon fall through.
(If obese people are not decisive enough in terms of sticking to a diet or exercise routine, their early effort will soon fall through)
Cảm ơn các bạn!
Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích hãy like bài viết và follow mình để không bỏ lỡ những kiến thức các nhé!
Last edited by a moderator: