Tiếng Anh Từ vựng chủ đề - Chế độ ăn uống – thói quen

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Carlyn Yang, 2 Tháng chín 2021.

  1. Carlyn Yang

    Bài viết:
    6
    TỪ VỰNG SPEAKING CHỦ ĐỀ - DIET – HABITS part 1

    Sedentary lifestyle /ˈsed. ən. Tər. I/ /ˈlaɪf. Staɪl/: Lối sống ít vận động

    Eg: In this day and age, due to the advanced technology, sedentary lifestyle seems to become a trend among most people regardless of where they are from.

    (Trong thời đại ngày nay, do công nghệ tiên tiến, lối sống ít vận động dường như trở thành xu hướng của hầu hết mọi người bất kể họ đến từ đâu)

    Be overweight /ˌəʊ. Vəˈweɪt/: Thừa cân

    Eg: Many people admit that a sedentary lifestyle is one of the principal culprits of being overweight.

    (Nhiều người thừa nhận rằng lối sống ít vận động là một trong những thủ phạm chính gây thừa cân)

    To work out = do exercise (follow routine of different exercises) : Rèn luyện sức khỏe

    Eg: There are two most potential and safest solutions to obesity, one of which is to work out on a regular basis, by which I mean by doing exercise frequently, people can lose a significant amount of calories.

    (Có hai giải pháp có khả thi và an toàn nhất để giải quyết tình trạng béo phì, một trong số đó là tập thể dục thường xuyên, ý tôi là bằng cách tập thể dục thường xuyên, mọi người có thể giảm một lượng calo đáng kể)

    To get cravings /ˈkreɪ. Vɪŋ/ = a strong urge to do s. T. H: Cảm giác thèm

    Eg: It's said that drinking a glass of water before having a meal can help not only overweight people but also normal people in terms of staying in shape. In other words, because this method effectively prevents people from getting cravings for food, they'll just take in less food.

    (Người ta nói rằng uống một cốc nước trước khi ăn không chỉ có thể giúp những người thừa cân mà còn cả những người bình thường trong việc giữ dáng. Nói cách khác, bởi vì cách này ngăn chặn một cách hiệu quả cảm giác thèm ăn của mọi người, nên họ sẽ tiêu thụ ít thức ăn hơn)

    Be/ go on a diet: Đang trong chế độ ăn kiêng

    Another way to deal with obesity-related problems is going on a diet.

    (Một cách khác để đối phó với các vấn đề liên quan đến béo phì là thực hiện chế độ ăn kiêng)

    Make small changes: Thực hiện các thay đổi nhỏ

    When applying these ideas into real life, people need to be patient because only some small changes are made at first, and this weight-loss diet practice will take time to make a big difference.

    (Khi áp dụng những ý tưởng này vào thực tế, mọi người cần kiên nhẫn vì ban đầu chỉ một số thay đổi nhỏ được tạo ra, và việc thực hành chế độ ăn kiêng giảm cân này cũng cần thời gian để tạo ra sự khác biệt lớn)

    To get my five a day (fruit and vegetables) : Ăn 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày

    Eg: By persistently getting my five a day, I can see my immune systems get strengthened significantly because my body has taken in enough necessary nutritions and vitamins

    (Bằng cách kiên trì ăn 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày, tôi có thể thấy hệ thống miễn dịch của mình được tăng cường đáng kể vì cơ thể tôi đã được bổ sung đủ dinh dưỡng và vitamin cần thiết)

    To stick to a diet or exercise routine: Tuân thủ chế độ ăn kiêng hoặc thói quen tập thể dục

    Eg: If obese people aren't decisive enough in terms of sticking to a diet or exercise routine, their effort will soon fall through.

    (If obese people are not decisive enough in terms of sticking to a diet or exercise routine, their early effort will soon fall through)

    Cảm ơn các bạn!

    Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích hãy like bài viết và follow mình để không bỏ lỡ những kiến thức các nhé!
     
    Nguyên Vĩ Thu ThuTiểu Quai thích bài này.
    Last edited by a moderator: 3 Tháng chín 2021
  2. Đăng ký Binance
  3. Carlyn Yang

    Bài viết:
    6
    TỪ VỰNG SPEAKING CHỦ ĐỀ - DIET – HABITS part 2

    To lose weight >< to put on weight: Giảm cân >< tăng cân

    Eg: Instead of being afraid that I will lose some weight, I even wish I could put on some weight. You see? I'm as thin as a lath now.

    (Thay vì sợ mình sẽ giảm cân, tôi thậm chí còn ước mình có thể tăng thêm chút cân. Bạn thấy không? Bây giờ tôi gầy như một que củi)

    To have a sweet tooth: Thích ăn ngọt

    Eg: Unlike my sister who doesn't like sweets, I have a sweet tooth and love eating cakes and ice-creams.

    (Không giống như chị gái tôi không thích đồ ngọt, tôi lại rất thích và cực kỳ thích ăn bánh ngọt và kem)

    To stay off junk food: Tránh xa đồ ăn vặt

    Eg: I'm on a diet right now, so I have to stay off junk food.

    (Tôi hiện đang ăn kiêng, vì vậy tôi phải tránh xa đồ ăn vặt)

    To cut down on s. T= to do s. T less than before: Cắt giảm s. T

    Eg: I think cutting down the amount of sugar consumed everyday can help me to prevent some detrimental health problems such as cancer, diabetes, high cholesterol and high blood pressure.

    (Tôi nghĩ rằng việc cắt giảm lượng đường tiêu thụ hàng ngày có thể giúp tôi ngăn ngừa một số vấn đề sức khỏe bất lợi như ung thư, tiểu đường, mỡ máu cao và huyết áp cao)

    Take-away and packaged food: Thực phẩm mang đi và đóng gói

    Eg: Nowadays, people are getting more and more busy. The hectic pace of life takes away most of their time, so take-away and packaged food seems to be the optimum choices for working people.

    (Ngày nay, con người ngày càng bận rộn hơn. Nhịp sống bận rộn lấy đi phần lớn thời gian của họ, vì vậy thực phẩm đóng gói mang đi có vẻ là lựa chọn tối ưu cho những người đi làm)

    To do s. T in moderation= don't do it too much: Vừa phải

    Eg: I have a sweet tooth, which may be the main culprit for my terrible toothache. After all, I realised that I should do everything in moderation despite it being my favourite.

    (Tôi rất thích ăn đồ ngọt, đó có thể là thủ phạm chính gây ra cơn đau răng kinh khủng của tôi. Sau tất cả, tôi nhận ra rằng tôi nên làm mọi thứ có chừng mực dù đó là công việc yêu thích của mình)

    Be tempted by s. T= Bị cám dỗ bởi

    Fitness enthusiast /ˈfɪt. Nəs/ /ɪnˈθjuː. Zi. æst/: Người đam mê thể dục


    Eg: Because I'm not tempted by junk food, and I'm also a fitness enthusiast, I have an attractive figure.

    (Vì tôi không bị cám dỗ bởi đồ ăn vặt và tôi cũng là một người đam mê thể dục nên tôi có một thân hình hấp dẫn)
     
    Last edited by a moderator: 25 Tháng hai 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...