Kiến thức Tiếng Việt Từ đơn: - Từ đơn là từ gồm có một tiếng có nghĩa Ví dụ: Bố, mẹ, bà, bàn, quạt, ghế, cây, hoa, lá, đẹp, hay, ốm.. Từ phức: - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên, trong đó có ít nhất một tiếng có nghĩa. - Từ phức gồm 2 loại chính: Từ ghép và từ láy. + Từ ghép: Là từ có hai tiếng trở lên và giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: Ti vi, cặp sách, thước kẻ, thông minh, gan dạ, nguy hiểm.. + Từ láy: Là từ có hai tiếng trở lên và giữa các tiếng có mối quan hệ láy âm. Trong đó từ láy được chia ra thành hai loại là láy bộ phận và láy toàn bộ. Ví dụ từ láy toàn bộ: Đo đỏ, xanh xanh, xinh xinh, đu đủ.. Ví dụ từ ghép bộ phận: Hăng hái, vui vẻ, rì rào.. Thành ngữ: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo định, dùng để chỉ một nội dung ý nghĩa cố định, không đổi và thường có tính hình tượng và biểu cảm. >>> Xem: Hướng dẫn Soạn bài Thực hành Tiếng Việt bài 1 Chân trời sáng tạo Ngữ Văn 6 tập 1 Câu 1. Tìm từ đơn, từ phức trong đoạn văn sau: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cẩm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) Trả lời Chú bé/ vùng/ dậy/, vươn/ vai/ một/ cái/ bỗng/ biến/ thành/ một/ tráng sĩ/ mình/ cao/ hơn/ trượng/, oai phong/ lẫm liệt/. Tráng sĩ/ bước/ lên/ vỗ/ vào/ mông/ ngựa/. Ngựa/ hí/ dài/ mấy/ tiếng/ vang dội/. Tráng sĩ/ mặc/ áo giáp/, cầm/ roi/, nhảy/ lên/ mình/ ngựa/. - > Từ đơn (31 từ) : Vùng, dậy, vươn, vai, một, cái, bỗng, biến, thành, một, mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, mông, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy, lên, mình, ngựa. - > Từ phức (6 từ) : Chú bé, tráng sĩ, oai phong, lẫm liệt, vang dội, áo giáp. Câu 2 . Tìm từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau: Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt (Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân) Trả lời: Các từ ghép là: Dự thi, giần sàng, bắt đầu, thổi cơm, nồi cơm, cánh cung, dây lưng. Các từ láy là: Nho nhỏ, khéo léo. Câu 3. Trang 28 Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây: A. Ngựa B. Sắt C. Thi D. Áo Trả lời Tạo các từ ghép từ các tiếng có sẵn là: A. Con ngựa, ngựa đực, ngựa ô, ngựa vằn, ngựa chứng (ngựa chưa thuần – theo Từ điển), bọ ngựa, ngựa tía, B. Sắt thép, sắt đá, sắt tây, sắt non, ngựa sắt, song sắt, C. Kì thi, thi đua, thi cử, thi ca, thi công, thi gia, thi hào, thi hành, thi hứng, thi sĩ, thi nhân, thi phẩm, thi tập (tập thơ) thi vị (có hứng thú) D. Áo quần, áo giáp, áo dài, áo cưới, áo cánh, áo bông, tà áo, áo bào, áo choàng, áo cánh (áo ngắn, xẻ nách), áo giáp, áo gió 9áo khoác ngoài, áo mưa, áo khoác, áo kén (lớp tơ thô bên ngoài), áo lặn, áo phao, áo quần, áo phông, áo tơi, áo trấn thủ (áo bông ngắn). Câu 4. Trang 28 Tạo ra từ láy từ các tiếng dưới đây A. Nhỏ B. Khoẻ C. Óng D. Dẻo Trả lời Tạo các từ láy từ các từ cho sẵn là: A. Nho nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhoi. B. Khoẻ khoắn, khoe khỏe. C. Óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu), óng ả, óng a óng ánh. D. Dẻo dai, deo dẻo, dẻo dang (đôi tay dẻo dang) Câu 5. Trong câu văn "Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Nếu thay từ" thoăn thoắt "bằng từ" nhanh chóng "thì có giúp người đọc hình dung động tác của người dự thi rõ hơn không? Vì sao? Trả lời Có thể hiểu: - Nhanh chóng: Chỉ mức độ, tính chất (nhanh nhẹn, gọn, và chóng váng). - Thoăn thoắt: Chỉ động tác, dáng cử động (rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng, khép léo và liên tục của tay chân). Nên: - Nếu thay từ" thoăn thoắt "bằng từ" nhanh chóng "thì chỉ giúp người đọc hình dung được mức độ tham gia hoạt động (rất nhanh, ngay lập tức tham gia) của người dự thi, mà không giúp người đọc hình dung được động tác của người dự thi (nhanh nhẹn, nhịp nhàng và khéo léo). Câu 6. Trang 28 Trong câu văn" Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt ", nếu dùng từ" khéo "thay cho từ" khéo léo "thì độ" khéo "của người dự thi sẽ giữ nguyên, tăng lên hay giảm xuống? Vì sao? Trả lời Có thể hiểu: - Khéo: Chỉ tính chất, thái độ, tỏ ra khéo trong cách làm hoặc cách đối xử (biết làm đẹp, làm tốt; biết cách cư xử, đối đãi cho vừa lòng người khác; biết cách thu xếp, lo liệu). Khéo léo: Là từ láy, chỉ cách làm hoặc cách đối xử rất khéo, mang lại hiệu quả rất tốt, rất cao. Nên: - Nếu dùng từ đơn" khéo "thay cho từ láy" khéo léo "trong câu văn trên thì tính chất gợi hình, gợi cảm về độ" khéo "sẽ giảm xuống. Vì: - Từ láy" khéo léo "giúp ta dễ dàng hình dung được sự việc, trạng thái một cách rõ ràng hơn; câu văn sẽ giới thiệu ấn tượng hơn kinh nghiệm và tài năng của các đội thi khi treo những niêu cơm để dự thi. Câu 7. Tìm và ghép thành ngữ (cột A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) trong bảng dưới đây sao cho phù hợp Trả lời Sẽ ghép như sau: 1c, 2đ, 3d, 4b, 5a 1. Chết như rạ - c. Chết rất nhiều 2. Mẹ tròn con vuông - đ. Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp 3. Cầu được ước thấy - d. Điều mong ước trở thành hiện thực 4. Oán nặng thù sâu - b. Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng 5. Nhanh như cắt - e. Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi Câu 8. Đặt một câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn có dùng thành ngữ" chết như rạ" Trả lời C ác em đặt câu có vị ngữ là thành ngữ như yêu cầu; và nội dung câu miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn. Có thể chọn một trong các câu sau: - Nghĩa quân Lam Sơn xông thẳng đếnphía quân địch, tiêu diệt hết lớp này đến lớp khác, khiến cho chúng chết như rạ. - Với khí thế ngày một tăng, nghĩa quân Lam Sơn đã khiến giặc Minh chết như rạ. - Nghĩa quân Lam Sơn đi đến đâu, quân giặc chết như dạ đến đấy. Câu 9. Trang 28 Tìm thành ngữ có chứa các từ dưới đây A. Nước B. Mật C. Ngựa D. Nhạt Trả lời Các em có thể tìm các thành ngữ tương ứng, hoặc chọn các thành ngữ tiêu biểu sau: A. Nước chảy đá mòn, Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem >> bài tiếp: Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) có sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận của em về lịch sử đất nước sau khi đọc xong các văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm >>