Bài viết: 58 



二 (èr) hay 两 (liǎng) ?
1. 两 (liǎng) :
- Dùng để chỉ số lượng đồ vật:
Ví dụ:
两本书 (Liǎng běn shū),
两张票 (liǎng zhāng pìao),
我有两张二十块.
(Wǒ yǒu liǎng zhāng èrshíbā kùai).
Tôi có 2 tờ 20 nhân dân tệ.
- Nói về ngày giờ:
现在两点了.
(Xìanzài liǎng diǎnle).
Bây giờ là 2 giờ rồi.
2. 二 (èr) :
Dùng để nói về con số trên vé máy bay, vé xem phim, mã code,
Ví dụ:
我的座位号码是二十五号.
(Wǒ de zuòwèi hàomǎ shì èrshíwǔ hào).
Số ghế ngồi của tôi là 25.
这个表一百二十块钱.
(Zhège biǎo yībǎi èrshí kùai qían).
Cái đồng hồ này trị giá 120 nhân dân tệ.
- Chú ý: Khi nói về con số 200, 221, 2221 bạn có thể dùng cả 2 cách:
二百 (èr bǎi), 两百 (liǎng bǎi) ; 两百二十一 (Liǎng bǎi èrshíyī), 二百二十一 (Èrbǎi èrshíyī) ; 两千二百二十一 (Liǎng qiān èrbǎi èrshíyī), 两千两百二十一 (Liǎng qiān liǎng bǎi èrshíyī).
1. 两 (liǎng) :
- Dùng để chỉ số lượng đồ vật:
Ví dụ:
两本书 (Liǎng běn shū),
两张票 (liǎng zhāng pìao),
我有两张二十块.
(Wǒ yǒu liǎng zhāng èrshíbā kùai).
Tôi có 2 tờ 20 nhân dân tệ.
- Nói về ngày giờ:
现在两点了.
(Xìanzài liǎng diǎnle).
Bây giờ là 2 giờ rồi.
2. 二 (èr) :
Dùng để nói về con số trên vé máy bay, vé xem phim, mã code,
Ví dụ:
我的座位号码是二十五号.
(Wǒ de zuòwèi hàomǎ shì èrshíwǔ hào).
Số ghế ngồi của tôi là 25.
这个表一百二十块钱.
(Zhège biǎo yībǎi èrshí kùai qían).
Cái đồng hồ này trị giá 120 nhân dân tệ.
- Chú ý: Khi nói về con số 200, 221, 2221 bạn có thể dùng cả 2 cách:
二百 (èr bǎi), 两百 (liǎng bǎi) ; 两百二十一 (Liǎng bǎi èrshíyī), 二百二十一 (Èrbǎi èrshíyī) ; 两千二百二十一 (Liǎng qiān èrbǎi èrshíyī), 两千两百二十一 (Liǎng qiān liǎng bǎi èrshíyī).