

QUÊ HƯƠNG - TẾ HANH
I) Tìm hiểu chung
1, Tác giả
- Tên: Trần Tế Hanh (1921 - 2000)
- Quê: Quảng Ngãi.
- Xuất hiện: Ở chặng cuối của phong trào thơ mới.
- Thơ ông viết giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh.
2, Tác phẩm
A. Xuất xứ: In trong tập Nghẹn Ngào (1939)
In trong tập Hoa Niên (1945).
B. Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1939, nhà thơ khi ấy 18 tuổi ở Huế nên nhớ nhà, nhớ quê hương.
C. Thể thơ: 8 chữ, gieo vần âm và vần liền, ngắt nhịp 3/5; 3/2/3.
D. Bố cục:
- Phần 1 :(2 câu đầu) --> Giới thiệu chung về làng quê.
- Phần 2 :(14 câu tiếp) --> Bức tranh lao động của làng chài.
- Phần 3 :(còn lại) --> Nỗi nhớ quê hương.
II) Đọc - hiểu văn bản
1, Giới thiệu chung về làng quê
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]"Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:[/COLOR]
Nước bao quanh cách biển nửa ngày sông."
- -> Nghề của làng: Chài lưới.
- -> Vị trí của làng: Cửa sông gần biển.
=> Giới thiệu đầy tự hào của người con xa quê.
2, Bức tranh lao động của làng chài lưới
A. Cảnh ra khơi
- Thiên nhiên: + Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.
- -> Báo hiệu chuyến ra khơi đầy hứa hẹn.
+ Sử dụng biện pháp liệt kê, từ ngữ miêu tả, tính từ.
=> Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng.
- Chiếc thuyền: + So sánh: Như con tuấn mã.
+ Từ ngữ chọn lọc: Hăng, phăng, vượt.
- -> Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền.
=> Sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn.
+ So sánh: Cánh buồm như mảnh hồn làng.
+ Nhân hóa: "Rướn"
- -> Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn.
=> [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]Cảnh ra khơi.
- Nghệ thuật: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, ngôn ngữ, giàu giá trị biển cảm, bút pháp lãng mạn.
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng, một bức tranh lao động đày hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
B. Cảnh trở về
- Bến đỗ: + Nơi người trở[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]về[/COLOR]
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]+ Nơi người đón đợi[/COLOR]
+ Nơi buôn bán
+ Nơi thông tin
- Không khí trở về: Khắp dân làng, ồn ào tấp nập, từ láy giàu giá trị biểu cảm, không khí vui vẻ rộn ràng.
- Kết quả:
" "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. "
- -> Sử dụng câu ngoặc kép và [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]tính từ.
- -> Cầu nguyện.
- -> Cảm tạ trời biển.
" Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; "
- Da: Rám nắng: Bút pháp tả thực
- Vị xa xăm (Vị của biện) : Hình ảnh sáng tạo độc đáo
- Dáng vẻ rất riêng của người dân ngư
" Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm[/COLOR]
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ."
- Nhân hóa con thuyền: Im, mỏi, trở về, nằm, nghe
- Sự thư giãn của con thuyền và sự yên lặng nơi bến đỗ
- Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân
Quê hương: - Làng tôi
- Cảnh ra khơi
- Cảnh trở về
- -> Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động
- -> Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương
3, Nỗi nhớ quê hương
Nhớ: - Nước xanh
- Cá bạc
- Con thuyền cánh buồm
- Mùi nồng mặn.
III) Tổng kết
1, Nội dung
- Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển.
- Thể hiện sự yêu thương, niềm tự hào, lòng chung thủy gắn bó sâu sắc với quê hương.
2, Nghệ thuật
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị.
- Sự dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn.
Nước bao quanh cách biển nửa ngày sông."
- -> Nghề của làng: Chài lưới.
- -> Vị trí của làng: Cửa sông gần biển.
=> Giới thiệu đầy tự hào của người con xa quê.
2, Bức tranh lao động của làng chài lưới
A. Cảnh ra khơi
- Thiên nhiên: + Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.
- -> Báo hiệu chuyến ra khơi đầy hứa hẹn.
+ Sử dụng biện pháp liệt kê, từ ngữ miêu tả, tính từ.
=> Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng.
- Chiếc thuyền: + So sánh: Như con tuấn mã.
+ Từ ngữ chọn lọc: Hăng, phăng, vượt.
- -> Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền.
=> Sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn.
+ So sánh: Cánh buồm như mảnh hồn làng.
+ Nhân hóa: "Rướn"
- -> Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn.
=> [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]Cảnh ra khơi.
- Nghệ thuật: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, ngôn ngữ, giàu giá trị biển cảm, bút pháp lãng mạn.
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng, một bức tranh lao động đày hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
B. Cảnh trở về
- Bến đỗ: + Nơi người trở[/COLOR] [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]về[/COLOR]
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]+ Nơi người đón đợi[/COLOR]
+ Nơi buôn bán
+ Nơi thông tin
- Không khí trở về: Khắp dân làng, ồn ào tấp nập, từ láy giàu giá trị biểu cảm, không khí vui vẻ rộn ràng.
- Kết quả:
" "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. "
- -> Sử dụng câu ngoặc kép và [COLOR=rgb(0, 0, 0) ]tính từ.
- -> Cầu nguyện.
- -> Cảm tạ trời biển.
" Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; "
- Da: Rám nắng: Bút pháp tả thực
- Vị xa xăm (Vị của biện) : Hình ảnh sáng tạo độc đáo
- Dáng vẻ rất riêng của người dân ngư
" Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm[/COLOR]
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ."
- Nhân hóa con thuyền: Im, mỏi, trở về, nằm, nghe
- Sự thư giãn của con thuyền và sự yên lặng nơi bến đỗ
- Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân
Quê hương: - Làng tôi
- Cảnh ra khơi
- Cảnh trở về
- -> Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động
- -> Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương
3, Nỗi nhớ quê hương
Nhớ: - Nước xanh
- Cá bạc
- Con thuyền cánh buồm
- Mùi nồng mặn.
III) Tổng kết
1, Nội dung
- Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển.
- Thể hiện sự yêu thương, niềm tự hào, lòng chung thủy gắn bó sâu sắc với quê hương.
2, Nghệ thuật
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị.
- Sự dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn.