Soạn văn: Bài Quê Hương - Tế Hanh - Ngữ Văn 8

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Tui Là Hủ, 19 Tháng ba 2022.

  1. Tui Là Hủ ~ Một Con Hủ Cuồng BL~ ( ◍ º ㉦ º ◍ )

    Bài viết:
    51

    I) Tìm hiểu chung

    1, Tác giả


    - Tên: Trần Tế Hanh (1921 - 2000)

    - Quê: Quảng Ngãi.

    - Xuất hiện: Ở chặng cuối của phong trào thơ mới.

    - Thơ ông viết giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh.

    2, Tác phẩm

    A. Xuất xứ: In trong tập Nghẹn Ngào (1939)

    In trong tập Hoa Niên (1945).

    B. Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1939, nhà thơ khi ấy 18 tuổi ở Huế nên nhớ nhà, nhớ quê hương.

    C. Thể thơ: 8 chữ, gieo vần âm và vần liền, ngắt nhịp 3/5; 3/2/3.

    D. Bố cục:

    - Phần 1 :(2 câu đầu) --> Giới thiệu chung về làng quê.

    - Phần 2 :(14 câu tiếp) --> Bức tranh lao động của làng chài.

    - Phần 3 :(còn lại) --> Nỗi nhớ quê hương.

    II) Đọc - hiểu văn bản

    1, Giới thiệu chung về làng quê


    "Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:

    Nước bao quanh cách biển nửa ngày sông."

    - -> Nghề của làng: Chài lưới.

    - -> Vị trí của làng: Cửa sông gần biển.

    => Giới thiệu đầy tự hào của người con xa quê.

    2, Bức tranh lao động của làng chài lưới

    A. Cảnh ra khơi

    - Thiên nhiên: + Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng.

    - -> Báo hiệu chuyến ra khơi đầy hứa hẹn.

    + Sử dụng biện pháp liệt kê, từ ngữ miêu tả, tính từ.

    => Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng.

    - Chiếc thuyền: + So sánh: Như con tuấn mã.

    + Từ ngữ chọn lọc: Hăng, phăng, vượt.

    - -> Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền.

    => Sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn.

    + So sánh: Cánh buồm như mảnh hồn làng.

    + Nhân hóa: "Rướn"

    - -> Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn.

    =>
    Cảnh ra khơi.

    - Nghệ thuật: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, ngôn ngữ, giàu giá trị biển cảm, bút pháp lãng mạn.

    - Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng, một bức tranh lao động đày hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.

    B. Cảnh trở về

    - Bến đỗ: + Nơi người trở
    về

    + Nơi người đón đợi

    + Nơi buôn bán

    + Nơi thông tin

    - Không khí trở về: Khắp dân làng, ồn ào tấp nập, từ láy giàu giá trị biểu cảm, không khí vui vẻ rộn ràng.

    - Kết quả:

    " "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",

    Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. "

    - -> Sử dụng câu ngoặc kép và
    tính từ.

    - -> Cầu nguyện.

    - -> Cảm tạ trời biển.

    " Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,

    Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; "

    - Da: Rám nắng: Bút pháp tả thực

    - Vị xa xăm (Vị của biện) : Hình ảnh sáng tạo độc đáo

    - Dáng vẻ rất riêng của người dân ngư

    " Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm


    Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ."

    - Nhân hóa con thuyền: Im, mỏi, trở về, nằm, nghe

    - Sự thư giãn của con thuyền và sự yên lặng nơi bến đỗ

    - Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân

    Quê hương: - Làng tôi

    - Cảnh ra khơi

    - Cảnh trở về

    - -> Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động

    - -> Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương

    3, Nỗi nhớ quê hương

    Nhớ: - Nước xanh

    - Cá bạc

    - Con thuyền cánh buồm

    - Mùi nồng mặn.

    III) Tổng kết

    1, Nội dung

    - Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển.

    - Thể hiện sự yêu thương, niềm tự hào, lòng chung thủy gắn bó sâu sắc với quê hương.

    2, Nghệ thuật

    - Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu tả và tự sự.

    - Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị.

    - Sự dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...