Bạn được Umidonctry mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
184 ❤︎ Bài viết: 57 Tìm chủ đề
2758 445
Tuyển tập những câu tiếng Nhật hay nghe trong anime:

Câu chào hỏi:


- おはいよ・おはいよございます:ohaiyo, ohaiyogozaimasu: Chào buổi sáng, thêm đuôi ございます làm cho câu nói thêm lịch sự.

- こにちは! :konichiwa: Chào buổi trưa hoặc xin chào, đa số người Nhật dùng câu này cho việc xin chào nhiều hơn.

- こんばんは! :konbanwa: Chào buổi tối, khoảng 5 giờ chiều là nói câu này được rồi.

* どうも:có hai nghĩa một là chào hỏi hai là cảm ơn. Tùy trường hợp mà sẽ dịch khác nhau.

Câu trước khi đi và sau khi về nhà:

行ってきます:ittekimasu: Con đi nhé/ba đi nhé/mẹ đi nhé..

いってらっしゃい:câu này người ở nhà sẽ đối lại với nghĩa là đi đường cẩn thận. Hoặc có một câu khác là 気をつけてください:kiwotsuketekudaisai: Câu này hợp với nghĩa đi đường cẩn thận hơn.

ただいま:tadaima: Con về rồi/mẹ về rồi/ba về rồi..

お帰りなさい:okaerinasai: Con về rồi à.

Câu dùng trước khi ăn cơm và sau khi ăn cơm:

いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm.

ごちそうさま:gochisousama: Cảm ơn vì bữa ăn.

Câu xin lỗi:

すみません・すまない・ごめん・ごめんなさい・ごめんね: Sumimasen, sumanai, gomen, gomennasai, gomenne: Xin lỗi. Sumanai, gomen, gomenne là thể ngắn thường dùng với những người thân/bạn bè thân thiết.

申し訳ございません:moushiwakegozaimasen: Thể lịch sử của xin lỗi. Thường dùng khi đối phương có địa vị cao hơn mình.

Câu cảm ơn:

ありがとう・ありがとうございます:arigatou, arigatougozaimasu: Cảm ơn.

すみません:cảm ơn vì đã làm phiền, thường dùng khi người ta mang đồ giúp mình mà mình cảm thấy làm phiền người ta.

Một số câu cảm thán trong anime:

マジか:majika: Thật vậy à / thật hả trời.

本当・ほんとうに:hontou/hontouni: Nếu bạn thấy nhấn ở chữ tou hoặc ni thì là câu hỏi: Thật à?

すげぇ・すごい:sugee, sugoi: Giỏi

かっけ・かっこいい:kakke, kakkoii: Ngầu.

うまい・うめえ・おいしい:umai/umee/oishii: Ngon

まずい:mazui: Dở

やっぱり犯人はあのひとだ:yapparihanniwaanohitoda: Câu này thường xuất hiện trong Conan: Quả nhiên, hung thủ là người đó.

いい加減にしろ:iikagennishiro: Thôi đủ rồi đó. もういいよ: Mouiiyo cũng mang ý nghĩa tương tự nhưng nhẹ nhàng hơn, thường dùng cho nữ.

Còn tiếp
 
184 ❤︎ Bài viết: 57 Tìm chủ đề
Một số từ vựng mình tổng hợp từ các bộ anime

Trong Conan:


犯人:はんにん:hannin: Hung thủ

博士:はかせ:hakase: Tiến sĩ

名探偵:めいたんてい:Meitantei: Thám tử lừng danh

怪盗:かいとう:Kaitou: Tên trộm

Trong attack on titan

進撃:しんげき:shingeki: Tiến công

巨人:きょじん:kyojin: Người khổng lồ

証明:しょうめい:shoumei: Chứng minh

監督:かんとく:kantoku: Đạo diễn/huấn luyện viên: Từ này có hai nghĩa tùy ngữ cảnh sẽ dịch cho phù hợp. Có một từ chỉ huấn luyện viên nữa là

コーチ: Co-chi: COACH: Huấn luyện viên

地獄:じごく:jigoku: Địa ngục và trái nghĩa với địa ngục là 天獄: てんごく:tengoku: Thiên đường

その日、人類が思い出した:そのひ、じんるいがおもいだした:sonohi, jinruigaomoidashita: Ngày hôm đó, nhân loại đã nhớ lại. Đây là câu đầu tiên xuất hiện trong anime và cũng lặp lại rất nhiều lần.

残酷:ざんこく:zankoku: Tàn khốc, tàn nhẫn.

Còn tiếp
 
Chỉnh sửa cuối:
184 ❤︎ Bài viết: 57 Tìm chủ đề
Trong anime Hắc quản gia

伯爵:はくしゃく:hakushaku: Bá tước

悪魔:あくま:akuma: Ác quỷ

チャンス: Change: Cơ hội

天使:てんし:tenshi: Thiên sứ

噂:うわさ:uwasa: Lời đồn

坊ちゃ:ぼっちゃ: Boccha: Cậu chủ

女王:じょおう:jouou: Nữ hoàng

番犬:ばんけん:banken: Chó canh

仲間・見方: Nakama/mikata: Đồng minh. Trong anime thường dùng nakama nhiều hơn.

適: Teki: Kẻ thù

指輪:ゆびわ:nhẫn

お客様:okyakusama: Khách

Trong anime Sakura - thủ lĩnh thẻ bài

魔法:まほう:phép thuật

くたくた:mệt mỏi

怪盗:かいとう:tên trộm

挑戦:ちょうせん:thử thách

水族館:すいぞくかん:thủy cung

けいはい:sự hiện diện

逃した:のがした:bỏ lỡ

出席:しゅっせき:có mặt

不思議:ふしぎ: không tưởng

Còn tiếp
 
184 ❤︎ Bài viết: 57 Tìm chủ đề
Chúc ngủ ngon

おやすみなさい・お休み:oyasuminasai, oyasumi: Chúc ngủ ngon.

Trước và sau bữa ăn

召し上がります: めしあがります: meshiagarimasu: Mời dùng (dùng cho quản gia, phục vụ muốn mời khách ăn)

いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm (dùng trước bữa ăn)

ごちそうさまでした:gochisousamadeshita: Cảm ơn vì bữa ăn (dùng sau khi ăn xong)

Cổ vũ

お大事に:odaijini: Mau khỏe nhé (dùng chúc người bệnh mau khỏe)

頑張れ! : Gambare: Cố lên

諦めない:akiramenai: Đừng bỏ cuộc.

よく頑張った:yokuganbatta: Đã cố gắng rồi (câu này thường dùng để an ủi người khác sau một cuộc thi)

Một số câu nói thường nghe:

どうしようかな:doushiyoukana: Làm sao bây giờ.

お疲れ様です:otsukaresamadesu: Bạn vất vả rồi (câu này cũng hay dùng trong công ty hay lớp học khi tan làm hay tan học)

失礼します:shitsureshimasu: Thất lễ rồi. (Câu này thường dùng khi bạn đi phỏng vấn)

負けない:まけない:makenai: Không thua

勝つのは俺たちだ:かつのはおれたちだ:katsunohaoretachida: Người thắng là bọn ta.

Còn tiếp
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back