- Xu
- 32,602


Tuyển tập những câu tiếng Nhật hay nghe trong anime:
Câu chào hỏi:
- おはいよ・おはいよございます:ohaiyo, ohaiyogozaimasu: Chào buổi sáng, thêm đuôi ございます làm cho câu nói thêm lịch sự.
- こにちは! :konichiwa: Chào buổi trưa hoặc xin chào, đa số người Nhật dùng câu này cho việc xin chào nhiều hơn.
- こんばんは! :konbanwa: Chào buổi tối, khoảng 5 giờ chiều là nói câu này được rồi.
* どうも:có hai nghĩa một là chào hỏi hai là cảm ơn. Tùy trường hợp mà sẽ dịch khác nhau.
Câu trước khi đi và sau khi về nhà:
行ってきます:ittekimasu: Con đi nhé/ba đi nhé/mẹ đi nhé..
いってらっしゃい:câu này người ở nhà sẽ đối lại với nghĩa là đi đường cẩn thận. Hoặc có một câu khác là 気をつけてください:kiwotsuketekudaisai: Câu này hợp với nghĩa đi đường cẩn thận hơn.
ただいま:tadaima: Con về rồi/mẹ về rồi/ba về rồi..
お帰りなさい:okaerinasai: Con về rồi à.
Câu dùng trước khi ăn cơm và sau khi ăn cơm:
いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm.
ごちそうさま:gochisousama: Cảm ơn vì bữa ăn.
Câu xin lỗi:
すみません・すまない・ごめん・ごめんなさい・ごめんね: Sumimasen, sumanai, gomen, gomennasai, gomenne: Xin lỗi. Sumanai, gomen, gomenne là thể ngắn thường dùng với những người thân/bạn bè thân thiết.
申し訳ございません:moushiwakegozaimasen: Thể lịch sử của xin lỗi. Thường dùng khi đối phương có địa vị cao hơn mình.
Câu cảm ơn:
ありがとう・ありがとうございます:arigatou, arigatougozaimasu: Cảm ơn.
すみません:cảm ơn vì đã làm phiền, thường dùng khi người ta mang đồ giúp mình mà mình cảm thấy làm phiền người ta.
Một số câu cảm thán trong anime:
マジか:majika: Thật vậy à / thật hả trời.
本当・ほんとうに:hontou/hontouni: Nếu bạn thấy nhấn ở chữ tou hoặc ni thì là câu hỏi: Thật à?
すげぇ・すごい:sugee, sugoi: Giỏi
かっけ・かっこいい:kakke, kakkoii: Ngầu.
うまい・うめえ・おいしい:umai/umee/oishii: Ngon
まずい:mazui: Dở
やっぱり犯人はあのひとだ:yapparihanniwaanohitoda: Câu này thường xuất hiện trong Conan: Quả nhiên, hung thủ là người đó.
いい加減にしろ:iikagennishiro: Thôi đủ rồi đó. もういいよ: Mouiiyo cũng mang ý nghĩa tương tự nhưng nhẹ nhàng hơn, thường dùng cho nữ.
Còn tiếp
Câu chào hỏi:
- おはいよ・おはいよございます:ohaiyo, ohaiyogozaimasu: Chào buổi sáng, thêm đuôi ございます làm cho câu nói thêm lịch sự.
- こにちは! :konichiwa: Chào buổi trưa hoặc xin chào, đa số người Nhật dùng câu này cho việc xin chào nhiều hơn.
- こんばんは! :konbanwa: Chào buổi tối, khoảng 5 giờ chiều là nói câu này được rồi.
* どうも:có hai nghĩa một là chào hỏi hai là cảm ơn. Tùy trường hợp mà sẽ dịch khác nhau.
Câu trước khi đi và sau khi về nhà:
行ってきます:ittekimasu: Con đi nhé/ba đi nhé/mẹ đi nhé..
いってらっしゃい:câu này người ở nhà sẽ đối lại với nghĩa là đi đường cẩn thận. Hoặc có một câu khác là 気をつけてください:kiwotsuketekudaisai: Câu này hợp với nghĩa đi đường cẩn thận hơn.
ただいま:tadaima: Con về rồi/mẹ về rồi/ba về rồi..
お帰りなさい:okaerinasai: Con về rồi à.
Câu dùng trước khi ăn cơm và sau khi ăn cơm:
いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm.
ごちそうさま:gochisousama: Cảm ơn vì bữa ăn.
Câu xin lỗi:
すみません・すまない・ごめん・ごめんなさい・ごめんね: Sumimasen, sumanai, gomen, gomennasai, gomenne: Xin lỗi. Sumanai, gomen, gomenne là thể ngắn thường dùng với những người thân/bạn bè thân thiết.
申し訳ございません:moushiwakegozaimasen: Thể lịch sử của xin lỗi. Thường dùng khi đối phương có địa vị cao hơn mình.
Câu cảm ơn:
ありがとう・ありがとうございます:arigatou, arigatougozaimasu: Cảm ơn.
すみません:cảm ơn vì đã làm phiền, thường dùng khi người ta mang đồ giúp mình mà mình cảm thấy làm phiền người ta.
Một số câu cảm thán trong anime:
マジか:majika: Thật vậy à / thật hả trời.
本当・ほんとうに:hontou/hontouni: Nếu bạn thấy nhấn ở chữ tou hoặc ni thì là câu hỏi: Thật à?
すげぇ・すごい:sugee, sugoi: Giỏi
かっけ・かっこいい:kakke, kakkoii: Ngầu.
うまい・うめえ・おいしい:umai/umee/oishii: Ngon
まずい:mazui: Dở
やっぱり犯人はあのひとだ:yapparihanniwaanohitoda: Câu này thường xuất hiện trong Conan: Quả nhiên, hung thủ là người đó.
いい加減にしろ:iikagennishiro: Thôi đủ rồi đó. もういいよ: Mouiiyo cũng mang ý nghĩa tương tự nhưng nhẹ nhàng hơn, thường dùng cho nữ.
Còn tiếp