Tiếng Nhật Những câu nói hay gặp trong anime

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Khoquachan, 26 Tháng sáu 2021.

  1. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    Tuyển tập những câu tiếng Nhật hay nghe trong anime:

    Câu chào hỏi:


    - おはいよ・おはいよございます:ohaiyo, ohaiyogozaimasu: Chào buổi sáng, thêm đuôi ございます làm cho câu nói thêm lịch sự.

    - こにちは! :konichiwa: Chào buổi trưa hoặc xin chào, đa số người Nhật dùng câu này cho việc xin chào nhiều hơn.

    - こんばんは! :konbanwa: Chào buổi tối, khoảng 5 giờ chiều là nói câu này được rồi.

    * どうも:có hai nghĩa một là chào hỏi hai là cảm ơn. Tùy trường hợp mà sẽ dịch khác nhau.

    Câu trước khi đi và sau khi về nhà:

    行ってきます:ittekimasu: Con đi nhé/ba đi nhé/mẹ đi nhé..

    いってらっしゃい:câu này người ở nhà sẽ đối lại với nghĩa là đi đường cẩn thận. Hoặc có một câu khác là 気をつけてください:kiwotsuketekudaisai: Câu này hợp với nghĩa đi đường cẩn thận hơn.

    ただいま:tadaima: Con về rồi/mẹ về rồi/ba về rồi..

    お帰りなさい:okaerinasai: Con về rồi à.

    Câu dùng trước khi ăn cơm và sau khi ăn cơm:

    いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm.

    ごちそうさま:gochisousama: Cảm ơn vì bữa ăn.

    Câu xin lỗi:

    すみません・すまない・ごめん・ごめんなさい・ごめんね: Sumimasen, sumanai, gomen, gomennasai, gomenne: Xin lỗi. Sumanai, gomen, gomenne là thể ngắn thường dùng với những người thân/bạn bè thân thiết.

    申し訳ございません:moushiwakegozaimasen: Thể lịch sử của xin lỗi. Thường dùng khi đối phương có địa vị cao hơn mình.

    Câu cảm ơn:

    ありがとう・ありがとうございます:arigatou, arigatougozaimasu: Cảm ơn.

    すみません:cảm ơn vì đã làm phiền, thường dùng khi người ta mang đồ giúp mình mà mình cảm thấy làm phiền người ta.

    Một số câu cảm thán trong anime:

    マジか:majika: Thật vậy à / thật hả trời.

    本当・ほんとうに:hontou/hontouni: Nếu bạn thấy nhấn ở chữ tou hoặc ni thì là câu hỏi: Thật à?

    すげぇ・すごい:sugee, sugoi: Giỏi

    かっけ・かっこいい:kakke, kakkoii: Ngầu.

    うまい・うめえ・おいしい:umai/umee/oishii: Ngon

    まずい:mazui: Dở

    やっぱり犯人はあのひとだ:yapparihanniwaanohitoda: Câu này thường xuất hiện trong Conan: Quả nhiên, hung thủ là người đó.

    いい加減にしろ:iikagennishiro: Thôi đủ rồi đó. もういいよ: Mouiiyo cũng mang ý nghĩa tương tự nhưng nhẹ nhàng hơn, thường dùng cho nữ.

    Còn tiếp
     
  2. Đăng ký Binance
  3. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    Một số từ vựng mình tổng hợp từ các bộ anime

    Trong Conan:


    犯人:はんにん:hannin: Hung thủ

    博士:はかせ:hakase: Tiến sĩ

    名探偵:めいたんてい:Meitantei: Thám tử lừng danh

    怪盗:かいとう:Kaitou: Tên trộm

    Trong attack on titan

    進撃:しんげき:shingeki: Tiến công

    巨人:きょじん:kyojin: Người khổng lồ

    証明:しょうめい:shoumei: Chứng minh

    監督:かんとく:kantoku: Đạo diễn/huấn luyện viên: Từ này có hai nghĩa tùy ngữ cảnh sẽ dịch cho phù hợp. Có một từ chỉ huấn luyện viên nữa là

    コーチ: Co-chi: COACH: Huấn luyện viên

    地獄:じごく:jigoku: Địa ngục và trái nghĩa với địa ngục là 天獄: てんごく:tengoku: Thiên đường

    その日、人類が思い出した:そのひ、じんるいがおもいだした:sonohi, jinruigaomoidashita: Ngày hôm đó, nhân loại đã nhớ lại. Đây là câu đầu tiên xuất hiện trong anime và cũng lặp lại rất nhiều lần.

    残酷:ざんこく:zankoku: Tàn khốc, tàn nhẫn.

    Còn tiếp
     
    Admin, HealingTran, taodi4 người khác thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 27 Tháng sáu 2021
  4. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    Trong anime Hắc quản gia

    伯爵:はくしゃく:hakushaku: Bá tước

    悪魔:あくま:akuma: Ác quỷ

    チャンス: Change: Cơ hội

    天使:てんし:tenshi: Thiên sứ

    噂:うわさ:uwasa: Lời đồn

    坊ちゃ:ぼっちゃ: Boccha: Cậu chủ

    女王:じょおう:jouou: Nữ hoàng

    番犬:ばんけん:banken: Chó canh

    仲間・見方: Nakama/mikata: Đồng minh. Trong anime thường dùng nakama nhiều hơn.

    適: Teki: Kẻ thù

    指輪:ゆびわ:nhẫn

    お客様:okyakusama: Khách

    Trong anime Sakura - thủ lĩnh thẻ bài

    魔法:まほう:phép thuật

    くたくた:mệt mỏi

    怪盗:かいとう:tên trộm

    挑戦:ちょうせん:thử thách

    水族館:すいぞくかん:thủy cung

    けいはい:sự hiện diện

    逃した:のがした:bỏ lỡ

    出席:しゅっせき:có mặt

    不思議:ふしぎ: không tưởng

    Còn tiếp
     
    Admin, HealingTran, taodi2 người khác thích bài này.
  5. Khoquachan

    Bài viết:
    57
    Chúc ngủ ngon

    おやすみなさい・お休み:oyasuminasai, oyasumi: Chúc ngủ ngon.

    Trước và sau bữa ăn

    召し上がります: めしあがります: meshiagarimasu: Mời dùng (dùng cho quản gia, phục vụ muốn mời khách ăn)

    いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm (dùng trước bữa ăn)

    ごちそうさまでした:gochisousamadeshita: Cảm ơn vì bữa ăn (dùng sau khi ăn xong)

    Cổ vũ

    お大事に:odaijini: Mau khỏe nhé (dùng chúc người bệnh mau khỏe)

    頑張れ! : Gambare: Cố lên

    諦めない:akiramenai: Đừng bỏ cuộc.

    よく頑張った:yokuganbatta: Đã cố gắng rồi (câu này thường dùng để an ủi người khác sau một cuộc thi)

    Một số câu nói thường nghe:

    どうしようかな:doushiyoukana: Làm sao bây giờ.

    お疲れ様です:otsukaresamadesu: Bạn vất vả rồi (câu này cũng hay dùng trong công ty hay lớp học khi tan làm hay tan học)

    失礼します:shitsureshimasu: Thất lễ rồi. (Câu này thường dùng khi bạn đi phỏng vấn)

    負けない:まけない:makenai: Không thua

    勝つのは俺たちだ:かつのはおれたちだ:katsunohaoretachida: Người thắng là bọn ta.

    Còn tiếp
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...