Tuyển tập những câu tiếng Nhật hay nghe trong anime: Câu chào hỏi: - おはいよ・おはいよございます:ohaiyo, ohaiyogozaimasu: Chào buổi sáng, thêm đuôi ございます làm cho câu nói thêm lịch sự. - こにちは! :konichiwa: Chào buổi trưa hoặc xin chào, đa số người Nhật dùng câu này cho việc xin chào nhiều hơn. - こんばんは! :konbanwa: Chào buổi tối, khoảng 5 giờ chiều là nói câu này được rồi. * どうも:có hai nghĩa một là chào hỏi hai là cảm ơn. Tùy trường hợp mà sẽ dịch khác nhau. Câu trước khi đi và sau khi về nhà: 行ってきます:ittekimasu: Con đi nhé/ba đi nhé/mẹ đi nhé.. いってらっしゃい:câu này người ở nhà sẽ đối lại với nghĩa là đi đường cẩn thận. Hoặc có một câu khác là 気をつけてください:kiwotsuketekudaisai: Câu này hợp với nghĩa đi đường cẩn thận hơn. ただいま:tadaima: Con về rồi/mẹ về rồi/ba về rồi.. お帰りなさい:okaerinasai: Con về rồi à. Câu dùng trước khi ăn cơm và sau khi ăn cơm: いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm. ごちそうさま:gochisousama: Cảm ơn vì bữa ăn. Câu xin lỗi: すみません・すまない・ごめん・ごめんなさい・ごめんね: Sumimasen, sumanai, gomen, gomennasai, gomenne: Xin lỗi. Sumanai, gomen, gomenne là thể ngắn thường dùng với những người thân/bạn bè thân thiết. 申し訳ございません:moushiwakegozaimasen: Thể lịch sử của xin lỗi. Thường dùng khi đối phương có địa vị cao hơn mình. Câu cảm ơn: ありがとう・ありがとうございます:arigatou, arigatougozaimasu: Cảm ơn. すみません:cảm ơn vì đã làm phiền, thường dùng khi người ta mang đồ giúp mình mà mình cảm thấy làm phiền người ta. Một số câu cảm thán trong anime: マジか:majika: Thật vậy à / thật hả trời. 本当・ほんとうに:hontou/hontouni: Nếu bạn thấy nhấn ở chữ tou hoặc ni thì là câu hỏi: Thật à? すげぇ・すごい:sugee, sugoi: Giỏi かっけ・かっこいい:kakke, kakkoii: Ngầu. うまい・うめえ・おいしい:umai/umee/oishii: Ngon まずい:mazui: Dở やっぱり犯人はあのひとだ:yapparihanniwaanohitoda: Câu này thường xuất hiện trong Conan: Quả nhiên, hung thủ là người đó. いい加減にしろ:iikagennishiro: Thôi đủ rồi đó. もういいよ: Mouiiyo cũng mang ý nghĩa tương tự nhưng nhẹ nhàng hơn, thường dùng cho nữ. Còn tiếp
Một số từ vựng mình tổng hợp từ các bộ anime Trong Conan: 犯人:はんにん:hannin: Hung thủ 博士:はかせ:hakase: Tiến sĩ 名探偵:めいたんてい:Meitantei: Thám tử lừng danh 怪盗:かいとう:Kaitou: Tên trộm Trong attack on titan 進撃:しんげき:shingeki: Tiến công 巨人:きょじん:kyojin: Người khổng lồ 証明:しょうめい:shoumei: Chứng minh 監督:かんとく:kantoku: Đạo diễn/huấn luyện viên: Từ này có hai nghĩa tùy ngữ cảnh sẽ dịch cho phù hợp. Có một từ chỉ huấn luyện viên nữa là コーチ: Co-chi: COACH: Huấn luyện viên 地獄:じごく:jigoku: Địa ngục và trái nghĩa với địa ngục là 天獄: てんごく:tengoku: Thiên đường その日、人類が思い出した:そのひ、じんるいがおもいだした:sonohi, jinruigaomoidashita: Ngày hôm đó, nhân loại đã nhớ lại. Đây là câu đầu tiên xuất hiện trong anime và cũng lặp lại rất nhiều lần. 残酷:ざんこく:zankoku: Tàn khốc, tàn nhẫn. Còn tiếp
Trong anime Hắc quản gia 伯爵:はくしゃく:hakushaku: Bá tước 悪魔:あくま:akuma: Ác quỷ チャンス: Change: Cơ hội 天使:てんし:tenshi: Thiên sứ 噂:うわさ:uwasa: Lời đồn 坊ちゃ:ぼっちゃ: Boccha: Cậu chủ 女王:じょおう:jouou: Nữ hoàng 番犬:ばんけん:banken: Chó canh 仲間・見方: Nakama/mikata: Đồng minh. Trong anime thường dùng nakama nhiều hơn. 適: Teki: Kẻ thù 指輪:ゆびわ:nhẫn お客様:okyakusama: Khách Trong anime Sakura - thủ lĩnh thẻ bài 魔法:まほう:phép thuật くたくた:mệt mỏi 怪盗:かいとう:tên trộm 挑戦:ちょうせん:thử thách 水族館:すいぞくかん:thủy cung けいはい:sự hiện diện 逃した:のがした:bỏ lỡ 出席:しゅっせき:có mặt 不思議:ふしぎ: không tưởng Còn tiếp
Chúc ngủ ngon おやすみなさい・お休み:oyasuminasai, oyasumi: Chúc ngủ ngon. Trước và sau bữa ăn 召し上がります: めしあがります: meshiagarimasu: Mời dùng (dùng cho quản gia, phục vụ muốn mời khách ăn) いただきます:itadakimasu: Mời mọi người ăn cơm (dùng trước bữa ăn) ごちそうさまでした:gochisousamadeshita: Cảm ơn vì bữa ăn (dùng sau khi ăn xong) Cổ vũ お大事に:odaijini: Mau khỏe nhé (dùng chúc người bệnh mau khỏe) 頑張れ! : Gambare: Cố lên 諦めない:akiramenai: Đừng bỏ cuộc. よく頑張った:yokuganbatta: Đã cố gắng rồi (câu này thường dùng để an ủi người khác sau một cuộc thi) Một số câu nói thường nghe: どうしようかな:doushiyoukana: Làm sao bây giờ. お疲れ様です:otsukaresamadesu: Bạn vất vả rồi (câu này cũng hay dùng trong công ty hay lớp học khi tan làm hay tan học) 失礼します:shitsureshimasu: Thất lễ rồi. (Câu này thường dùng khi bạn đi phỏng vấn) 負けない:まけない:makenai: Không thua 勝つのは俺たちだ:かつのはおれたちだ:katsunohaoretachida: Người thắng là bọn ta. Còn tiếp