Bài viết: 4 



1,Mua dưa hấu
A: 老板,这个西瓜多少钱?
Lǎobǎn, zhège xīguā duōshǎo qían?
B:西瓜五块一斤
Xīguā wǔ kùai yī jīn
A:那我买一个西瓜
Nà wǒ mǎi yīgè xīguā
B:好的,四斤,二十块钱
Hǎo de, sì jīn, èrshí kùai qían
A:谢谢,你的
Xièxiè, nǐ de
B:谢谢,下次再来!
Xièxiè, xìa cì zàilái!
Từ vựng:
老板 /lǎobǎn/ Ông chủ, bà chủ, chị chủ
西瓜 /xīguā/Dưa hấu
瓜 /guā/ Dưa (các loại quả dưa)
下次 /xìacì/ Lần sau, lần tới
块 /kùai/ Đồng, tệ
斤 /jīn/ Cân (1 cân Trung Quốc = 0.5 Kg)
钱 /qían/ Tiền
买/mǎi/ Mua
2,Mua quả vải và táo
A:老板,苹果怎么卖?
Lǎobǎn, píngguǒ zěnme mài?
B:三块一斤
Sān kùai yī jīn
A:那荔枝果呢?
Nà lìzhī guǒne ?
B:荔枝四块,你还要别的吗?
Lìzhī sì kùai, nǐ hái yào bié de ma?
A:不要,给我一斤荔枝和二斤苹果
Bùyào, gěi wǒ yī jīn lìzhī hé èr jīn píngguǒ
B:好的,你的果
Hǎo de, nǐ de guǒ
苹果 /píngguǒ/ quả táo
果 /guǒ/ quả
卖 /mài/ bán
荔枝 /lìzhī/ (quả) vải thiều
别的 /biéde/ cái khác, thứ khác, gì khác
3,Mua váy
A:这个裙子真好看,我可以试试吗?
Zhège qúnzi zhēn hǎokàn, wǒ kěyǐ shì shì ma?
B:可以的,随便你挑
Kěyǐ de, súibìan nǐ tiāo
A:这个裙子多少钱?
Zhège qúnzi duōshǎo qían?
B:五十块钱
Wǔshí kùai qían
A: 能便宜一点吗?
Néng píanyí yīdiǎn ma?
B:那给你少五块的,不能更便宜
Nà gěi nǐ shǎo wǔ kùai de, bùnéng gèng píanyí
A:好的,谢谢老板,我扫码
Hǎo de, xiē xiē lǎo bǎn, wǒ sǎo mǎ
B:好的,谢谢,下次再来
Hǎo de, xièxiè, xìa cì zàilái

裙子 /qúnzi/ váy, chân váy
试试 /shìshì/ thử (đồ)
能=可以 /néng=kěyǐ/ có thể
便宜 /píanyī/ rẻ
一点 /yīdiǎn/ chút, một chút
随便 /súibiān/ tuỳ (bạn), tuỳ tiện,
挑 /tìao/ chọn
扫码 /sǎomǎ/ quét mã
4, Mua cải thảo
A:你好,你要买什么?
Nǐhǎo, nǐyāomǎishénme?
B:你好,这里有白菜吗?
Nǐhǎo, zhēlǐyǒubáicàima?
A:这里有的,你要多少?
Zhēlǐyǒude, nǐyāomǎiduōshǎo?
B:拿给我三斤吧
Nágěiwǒsānjīnba
A:好,你的菜
Hǎo, nǐdecài
B:谢谢
Xiēxiē

白菜 /bái cài/ cải thảo, cải trắng, cải bao
菜 /cài/ các loại rau nói chung, món ăn nói chung
这里 /zhēlǐ/ Chỗ này, ở đây, ở chỗ này
Dịch nghĩa:
1, Mua dưa hấu
A: Ông chủ, quả dưa hấu này giá bao nhiêu tiền?
B: Dưa hấu giá 5 nhân dân tệ (5 đồng) một cân.
A: Được, vậy tôi mua một quả dưa hấu
B: Được rồi, bốn cân, hai mươi nhân dân tệ (20 đồng)
A: Cảm ơn ông chủ
B: Cảm ơn bạn, lần sau lại ghé mua nhé!
2, Mua quả vải và táo
A: Ông chủ, táo bán thế nào vậy?
B: Ba nhân dân tệ một cân
A: Vải thì sao ạ?
B: Bốn tệ một cân, bạn có muốn mua thêm gì khác nữa không?
A: Không ạ, cho tôi một cân vải và hai cân táo
B: Vâng ạ, trái cây của bạn đây
3, Mua váy
A: Chiếc váy này đẹp quá! Tôi có thể thử nó được không?
B: Được chứ, bạn cứ thử thoải mái nhé
A: Chiếc váy này giá bao nhiêu?
B: Năm mươi tệ
A: Có thể bán rẻ hơn được không?
B: Vậy tôi bớt cho bạn năm tệ. Không thể bớt thêm được nữa đâu nhé
A: Vâng ạ, cảm ơn bà chủ, tôi quét mã
B: Được ạ, cảm ơn bạn, lần sau quay lại nhé
4, Mua cải thảo (cải trắng, cải bao)
A: Xin chào, bạn muốn mua gì vậy?
B: Xin chào, ở đây có bán cải thảo không?
A: Ở đây có cải thảo, bạn muốn mua bao nhiêu?
B: Lấy cho mình 3 cân
A: Được, cải của bạn đây
B: Cảm ơn bạn
Cách tự học tiếng Trung của mình chủ yếu là mình học qua các đoạn hội thoại, vì nó chính là những tình huống, ngữ cảnh trong thực tế, học qua hội thoại mình sẽ học được các từ vựng mới quan trọng là từ mới đó được sử dụng như thế nào, có ý nghĩa ra sao qua từng bối cảnh, vì vậy sẽ giúp mình nhớ sâu và nhớ lâu hơn. Đây là phương pháp học mà mình thấy hiệu quả nhất, hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn
Chúc các bạn tự học thành công
Mình tự học HSK3, giờ đang tự học thêm HSK4, không phải dân chuyên đâu ạ, nếu có sai sót hay góp ý gì các bạn gửi qua email: [email protected] giúp mình nhé. Mình xin cảm ơn rất nhiều
Nếu thấy bài viết hay thì ấn thích và tặng xu cho mình để mình có động lực viết thêm các bài khác nha!
Chỉnh sửa cuối: