Bạn được elena mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
1,478 ❤︎ Bài viết: 138 Tìm chủ đề
1288 23
GEN – MÃ DI TRUYỀN – NHÂN ĐÔI ADN

1. Gen.

1uum4lx.jpg


- Là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

Ví dụ: Gen hemoglobin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển..

2. Mã di truyền

iriSa2W.png


- MDT là mã bộ ba: Vì 4 mũ 3 = 64 để mã hóa cho 20 loại aa.

- Mã mở đầu 5'AUG3' mã hóa cho axit amin mêtiônin.

- Ba mã kết thúc (5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3') không mã hóa axit amin

* Đặc điểm của MDT:

- Đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo cụm 3 nu không gối lên nhau (chiều 5' – 3' trên mARN)

- Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 aa.

- Tính phổ biến: Tất cả đều dùng chung 1 bộ, trừ một vài loài ngoại lệ.

- Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba mã hóa 1 aa (trừ AUG, UGG)

3. Quá trình nhân đôi ADN.

(pha S, kì trung gian, nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn)

uM1fjuT.png


* Bước 1: Tháo xoắn, tách mạch.

* Bước 2: Tổng hợp mạch mới.

ADN polimeraza tổng hợp chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'

- Trên mạch khuôn 3'-5': Mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

- Trên mạch khuôn 5'-3': Mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn, tạo nên các Okazaki, nhờ enzim ligaza nối

Lại. (Số đoạn mồi nhiều hơn đoạn okazaki là 2).

* Bước 3: Tạo 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ. Nguyên tắc bán bảo tồn.

Ý nghĩa: Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Back