Gen - Mã Di Truyền - Nhân Đôi ADN

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Ngudonghc, 19 Tháng bảy 2021.

  1. Ngudonghc

    Bài viết:
    138
    GENMÃ DI TRUYỀN – NHÂN ĐÔI ADN

    1. Gen.

    [​IMG]

    - Là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

    Ví dụ: Gen hemoglobin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển..

    2. Mã di truyền

    [​IMG]

    - MDT là mã bộ ba: Vì 4 mũ 3 = 64 để mã hóa cho 20 loại aa.

    - Mã mở đầu 5'AUG3' mã hóa cho axit amin mêtiônin.

    - Ba mã kết thúc (5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3') không mã hóa axit amin

    * Đặc điểm của MDT:

    - Đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo cụm 3 nu không gối lên nhau (chiều 5' – 3' trên mARN)

    - Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 aa.

    - Tính phổ biến: Tất cả đều dùng chung 1 bộ, trừ một vài loài ngoại lệ.

    - Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba mã hóa 1 aa (trừ AUG, UGG)

    3. Quá trình nhân đôi ADN.

    (pha S, kì trung gian, nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn)

    [​IMG]

    * Bước 1: Tháo xoắn, tách mạch.

    * Bước 2: Tổng hợp mạch mới.

    ADN polimeraza tổng hợp chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'

    - Trên mạch khuôn 3'-5': Mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

    - Trên mạch khuôn 5'-3': Mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn, tạo nên các Okazaki, nhờ enzim ligaza nối

    Lại. (Số đoạn mồi nhiều hơn đoạn okazaki là 2).

    * Bước 3: Tạo 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ. Nguyên tắc bán bảo tồn.

    Ý nghĩa: Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...