

GEN – MÃ DI TRUYỀN – NHÂN ĐÔI ADN
1. Gen.
- Là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Ví dụ: Gen hemoglobin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển..
2. Mã di truyền
- MDT là mã bộ ba: Vì 4 mũ 3 = 64 để mã hóa cho 20 loại aa.
- Mã mở đầu 5'AUG3' mã hóa cho axit amin mêtiônin.
- Ba mã kết thúc (5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3') không mã hóa axit amin
* Đặc điểm của MDT:
- Đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo cụm 3 nu không gối lên nhau (chiều 5' – 3' trên mARN)
- Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 aa.
- Tính phổ biến: Tất cả đều dùng chung 1 bộ, trừ một vài loài ngoại lệ.
- Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba mã hóa 1 aa (trừ AUG, UGG)
3. Quá trình nhân đôi ADN.
(pha S, kì trung gian, nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn)
* Bước 1: Tháo xoắn, tách mạch.
* Bước 2: Tổng hợp mạch mới.
ADN polimeraza tổng hợp chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'
- Trên mạch khuôn 3'-5': Mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
- Trên mạch khuôn 5'-3': Mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn, tạo nên các Okazaki, nhờ enzim ligaza nối
Lại. (Số đoạn mồi nhiều hơn đoạn okazaki là 2).
* Bước 3: Tạo 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ. Nguyên tắc bán bảo tồn.
Ý nghĩa: Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
1. Gen.

- Là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Ví dụ: Gen hemoglobin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển..
2. Mã di truyền

- MDT là mã bộ ba: Vì 4 mũ 3 = 64 để mã hóa cho 20 loại aa.
- Mã mở đầu 5'AUG3' mã hóa cho axit amin mêtiônin.
- Ba mã kết thúc (5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3') không mã hóa axit amin
* Đặc điểm của MDT:
- Đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo cụm 3 nu không gối lên nhau (chiều 5' – 3' trên mARN)
- Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 aa.
- Tính phổ biến: Tất cả đều dùng chung 1 bộ, trừ một vài loài ngoại lệ.
- Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba mã hóa 1 aa (trừ AUG, UGG)
3. Quá trình nhân đôi ADN.
(pha S, kì trung gian, nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn)

* Bước 1: Tháo xoắn, tách mạch.
* Bước 2: Tổng hợp mạch mới.
ADN polimeraza tổng hợp chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'
- Trên mạch khuôn 3'-5': Mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.
- Trên mạch khuôn 5'-3': Mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn, tạo nên các Okazaki, nhờ enzim ligaza nối
Lại. (Số đoạn mồi nhiều hơn đoạn okazaki là 2).
* Bước 3: Tạo 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ. Nguyên tắc bán bảo tồn.
Ý nghĩa: Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.