Bạn được Thanh Trắc Nguyễn Văn mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
142 ❤︎ Bài viết: 118 Tìm chủ đề
28403 9,611
Kiếm tiền
Hậu Minh đã kiếm được 284030 đ

Đọc văn bản sau:

Hoa cỏ may

Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ,

Không gian xao xuyến chuyển sang mùa.

Tên mình ai gọi sau vòm lá,

Lối cũ em về nay đã thu.

Mây trắng bay đi cùng với gió,

Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.

Đắng cay gửi lại bao mùa cũ,

Thơ viết đôi dòng theo gió xa.

Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may

Áo em sơ ý cỏ găm đầy

Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,

Ai biết lòng anh có đổi thay?

Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt chính của văn bản.

Câu 2: Bài thơ viết về đề tài gì? Kể tên ba bài thơ có cùng đề tài với bài thơ trên.

Câu 3: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Dựa vào yếu tố nào để xác định điều đó.

Câu 4: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:

Mây trắng bay đi cùng với gió,

Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.

Câu 5: Thiên nhiên trong bài thơ được khắc họa qua những chi tiết nào? Từ đó nêu nhận xét về bức tranh thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ.

Gợi ý trả lời:

Câu 1:

- Thể thơ: 7 chữ

- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm

Câu 2:

- Bài thơ viết về đề tài: Tình yêu;

- Ba bài thơ viết cùng đề tài với bài thơ trên: Sóng, Thuyền và biển, Tự hát (Xuân Quỳnh).

Câu 3:

- Nhân vật trữ tình là người trực tiếp bộc lộ cảm xúc, nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là người con gái (em).

- Căn cứ xác định: Xuyên suốt bài thơ là những nỗi niềm xưa, những trăn trở, đau khổ của nhân vật "em" khi giãi bày tình cảm của mình.

Câu 4:

- Biện pháp tu từ: So sánh "Lòng như trời biếc"

- Tác dụng: Phép so sánh được khéo léo dùng để lấy một hình ảnh trừu tượng là "lòng người" so sánh với hình ảnh cụ thể "trời biếc". Màu xanh gợi ngay cho ta đến niềm tin và hy vọng. Bởi lẽ mỗi một màu sắc có một thứ ngôn ngữ riêng, hiểu được ngôn ngữ của sắc màu đó bằng chính những rung động của trái tim, của cảm tính. Màu xanh trong câu thơ này gợi cho người đọc hình dung về tấm lòng thuần khiết của tình yêu thuở ban đầu.

Câu 5:

- Thiên nhiên trong bài thơ được khắc họa qua những chi tiết: Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ, vòm lá, mây trắng, gió, trời biếc, hoa cỏ may

- Bức tranh thiên nhiên được thể hiện trong bài thơ: Bức tranh được phác họa với những nét tương đối nhẹ nhàng tĩnh lặng, để nhà thơ sống với tâm trạng của người đang tìm về kỷ niệm chốn xưa. Khoảnh khắc giao mùa vốn luôn làm xao xuyến tâm hồn. Nhà thơ như nghe thấy trong không gian với cát trắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ ấy tiếng gọi tên mình. Mùa thu đã đến rõ nhất trên lối cũ em về. Mùa thu thấm đẫm không gian và thấm đẫm hồn người. Bức tranh thiên nhiên dưới ngòi bút của Xuân Quỳnh sống động hơn khi nhà thơ khoác lên vạn vật sự sống, nghệ thuật nhân hóa đã được dùng khéo léo với hai từ 'ngẩn ngơ' và 'xao xuyến'. Đất trời bao la đang lắng nghe tiếng vạn vật chuyển mình trong thời khắc giao mùa. Hình ảnh "Hoa cỏ may" ở đây biểu trưng cho tình yêu dung dị, cho hạnh phúc đời thường và cho cả khát khao được yêu đương nồng cháy, thủy chung.
 
Last edited by a moderator:
1,551 ❤︎ Bài viết: 1305 Tìm chủ đề
Đề kiểm tra cuối kỳ ii, năm học 2024 - 2025

Môn: NGỮ VĂN 12


(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề)

I. Phần I. Đọc hiểu (4, 0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Hoa cỏ may


Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ,

Không gian xao xuyến chuyển sang mùa.

Tên mình ai gọi sau vòm lá,

Lối cũ em về nay đã thu.

Mây trắng bay đi cùng với gió,

Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.

Đắng cay gửi lại bao mùa cũ,

Thơ viết đôi dòng theo gió xa.

Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may

Áo em sơ ý cỏ găm đầy

Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,

Ai biết lòng anh có đổi thay?


(Thơ Xuân Quỳnh, Kiều Văn chủ biên, NXB Đồng Nai, 1997, trang 58)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1.
Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ.

Câu 2. Chỉ ra những hình ảnh thể hiện khung cảnh mùa thu trong khổ thơ:

Mây trắng bay đi cùng với gió,

Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.

Đắng cay gửi lại bao mùa cũ,

Thơ viết đôi dòng theo gió xa.


Câu 3. Ý nghĩa của hình ảnh hoa cỏ may được thể hiện trong bài thơ.

Câu 4. Phân tích tác dụng nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh trong những câu thơ sau:

Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,

Ai biết lòng anh có đổi thay?


Câu 5. Trình bày cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

II. PHẦN VIẾT (6, 0 điểm)

Ôi quê hương xanh biếc bóng dừa

Có ngờ đâu hôm nay ta trở lại

Quê hương ta tất cả vẫn còn đây

Dù người thân đã ngã xuống đất này

Ta lại gặp những mặt người ta yêu biết mấy

Ta nhìn ta, ta ngắm, ta say

Ta run run nắm những bàn tay

Thương nhớ dồn trong tay ta nóng bỏng.

(.)

Đêm đầu tiên ta ngủ giữa quê hương

Sao thấy lòng ấm lạ

Dù ngoài trời tầm tã mưa tuôn

Tiếng đại bác gầm rung vách lá

Ôi quê hương ta đẹp quá!

Dù trên đường còn những hố bom

Dù áo em vẫn còn mảnh vá

Chỉ có trái tim chung thủy, sắt son

Và khẩu súng trong tay cháy bỏng căm hờn.


(Trích Trở về quê nội - Lê Anh Xuân, tập Hoa dừa, NXB Giải phóng, 1969)

Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ trên.

Đáp án đề kiểm tra cuối kỳ ii

Đọc hiểu

4, 0


Nhân vật trữ tình: Em (cô gái)

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời như đáp án: 0, 5 điểm.

- Học sinh trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: 0 điểm


0, 5

Khung cảnh mùa thu được hiện lên qua những hình ảnh: mây trắng, trời biếc, gió xa...

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời từ 2 đến 3 ý như đáp án: 0, 5 điểm.

- Học sinh chỉ trả lời 1 ý: 0, 25 điểm.

- Học sinh trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: 0 điểm


0, 5

Ý nghĩa của hình ảnh hoa cỏ may được thể hiện trong bài thơ:

- Là một loại hoa cỏ dại, không sắc không hương, mọc nhiều trên các triền đê, bờ ruộng.. Thường vương bám vào quần áo của con người mỗi khi tiếp xúc..

- Là hiện thân của cõi sống trong hoang dại, mang vẻ đẹp mộc mạc, bình dị nhưng bền bỉ. Hình ảnh "hoa cỏ may" được nhắc đến trong bài thơ còn thể hiện những khao khát tình yêu chân thành, sâu sắc – như một thông điệp ngầm mà nhân vật trữ tình muốn gửi đến người yêu của mình.

=> Hình ảnh thơ góp phần thể hiện sâu sắc chủ đề của tác phẩm..

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời đủ ý như đáp án: 1, 0 điểm.

- Học sinh trả lời được 1 ý: 0, 5 điểm.

- Học sinh chỉ trả lời ý sơ sài: 0, 25 điểm.

- Học sinh trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: 0 điểm


1, 0

Các biện pháp tu từ và tác dụng nghệ thuật của một biện pháp tu từ trong câu thơ:

- Biện pháp tu từ so sánh: Lời yêu.. như màu khói

- Tác dụng:

+ Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tạo sự sinh động hấp dẫn cho lời thơ, ý thơ..

+ Nhấn mạnh đến cảm nhận của nhân vật trữ tình trong bài thơ về ý nghĩa của lời yêu mỏng mảnh tựa như màu khói, hữu hình mà vô hình, dễ đến mà cũng dễ tan..

+ Từ đó cho thấy nhân vật trữ tình "em" là người rất nhạy cảm và luôn khao khát sự chân thành trong tình yêu.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời đủ ý như đáp án: 1, 0 điểm.

- Học sinh chỉ ra được BPTT so sánh và từ ngữ thể hiện: 0, 25 điểm.

- Phân tích được 01 tác dụng: 0, 25 điểm.

- Học sinh trả lời khác đáp án hoặc không trả lời: 0 điểm


1, 0

Học sinh nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ theo cảm nhận riêng, đảm bảo sự thuyết phục, hợp lí.

Có thể theo hướng:

- Tâm hồn nhân vật trữ tình "em" : Nhạy cảm, tinh tế nhận ra sự thay đổi của thiên nhiên đất trời.

- Tâm hồn đa cảm với những dự cảm lo âu tình yêu hạnh phúc tan vỡ.

- Khao khát mãnh liệt hạnh phúc đời thường.

* * *

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trình bày như đáp án: 1, 0 điểm.

- Học sinh trình bày có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt hoặc còn thiếu ý: Từ 0, 25 điểm đến 0, 75 điểm.

* Lưu ý

Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí, thuyết phục.


1, 0

Viết

6, 0


Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ (Trích Trở về quê nội - Lê Anh Xuân)

A. Xác định yêu cầu của kiểu bài

- Nghị luận văn học

0, 25

B. Xác định đúng vấn đề nghị luận

- Nét đặc sắc nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ..

0, 5

C. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết

- Xác định được các ý chính của bài viết

- Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận.

* Giới thiệu vấn đề nghị luận

* Triển khai vấn đề nghị luận


- Nội dung:

+ Đề tài: Quê hương – gần gũi, thân thuộc đánh thức trong tâm hồn người lính những xúc cảm thiêng liêng và mãnh liệt nhất về ý thức và bổn phận..

+ Cảm xúc ngạc nhiên, ngỡ ngàng khi trở lại quê hương sau bao ngày xa cách.

+ Tâm trạng xót xa trước những mất mát, hi sinh của những người thân yêu. Nỗi niềm xúc động, nhớ thương tha thiết trước khung cảnh quê hương và hình ảnh con người nơi đây.

+ Tấm lòng ấm áp, hạnh phúc và tự hào về vẻ đẹp của quê hương, tinh thần yêu nước, quyết tâm đánh giặc và lòng căm thù giặc sâu sắc của những con người quê hương nhà thơ. Mặc dù khung cảnh quê hương đã bị bom đạn tàn phá, hủy diệt; con người nơi đây chịu bao mất mát, đau thương và cuộc sống vẫn khổ cực, vất vả, khó khăn tuy nhiên nhà thơ vẫn cảm thấy trọn vẹn vẻ đẹp của quê hương.. Đó là vẻ đẹp của sự kiêu hãnh, của lòng chung thuỷ sắt son và ý chí căm hờn.

- Nghệ thuật:

+ Thể thơ tự do giúp nhà thơ diễn tả phong phú, ấn tượng những cảm xúc, hình ảnh về quê hương ở những thời điểm khác nhau trong hành trình trở lại của mình.

+ Cấu tứ và nghệ thuật xây dựng hình ảnh: Bài thơ được lập tứ dựa trên hình ảnh trung tâm "quê hương" – hình ảnh gắn liền với tình yêu và khát vọng cống hiến của con người. Dù gặp lại quê hương ở hai thời điểm khác nhau, mỗi thời điểm đánh dấu một niềm cảm xúc..

+ Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, các biện pháp tu từ phong phú: Phép điệp, ẩn dụ, nhân hóa, liệt kê..

* Kết thúc vấn đề nghị luận

- Khẳng định khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.

- Nêu tác động của tác phẩm đối với bản thân hoặc cảm nghĩ sau khi đọc, thưởng thức bài thơ.

4, 5

D. Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

0, 25

E. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0, 5

Hướng dẫn chấm:

- Xác định đúng vấn đề nghị luận; thể hiện được quan điểm của người viết, sắp xếp các ý hợp lý; lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề; lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc sảo, bằng chứng thuyết phục; diễn đạt mới mẻ: 5, 0- 6, 0 điểm .

- Xác định đúng vấn đề nghị luận; thể hiện được quan điểm của người viết, sắp xếp các ý tương đối hợp lý; lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề; lập luận chưa chặt chẽ, có lý lẽ, bằng chứng phù hợp; diễn đạt đảm bảo yêu cầu:
4, 0- 4, 75 điểm

- Xác định đúng vấn đề nghị luận; thể hiện được quan điểm của người viết, sắp xếp các ý chưa hợp lý; chưa vận dụng các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề; lập luận chưa rõ ràng, lý lẽ vụng về, bằng chứng chưa phù hợp; diễn đạt vụng về: 3, 25- 3, 75 điểm

- Xác định đúng vấn đề nghị luận; chưa thể hiện được quan điểm của người viết, ý lộn xộn; chưa vận dụng các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề; lập luận chưa rõ ràng, lý lẽ vụng về, bằng chứng chưa phù hợp; diễn đạt yếu: 2, 0 – 3, 0 điểm

- Bài viết lan man, chưa đúng trọng tâm: 1, 0 -1, 75 điểm

- Không làm bài/làm lạc đề : Không cho điểm
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back