- Xu
- 13,791,415
Bài viết: 2022 



Đọc hiểu: Chiều thu, Nguyễn Bính
Đọc văn bản sau:
Thăm thẳm trời xanh lộng đáy hồ,
Mùi hoa thiên lý thoảng chiều thu.
Con cò bay lả trong câu hát,
Giấc trẻ say dài nhịp võng ru.
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau,
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau.
Trái na mở mắt, nhìn ngơ ngác,
Đàn kiến trường chinh tự thuở nào.
Lúa trổ đòng tơ, ngậm cốm non,
Lá dài vươn sắc lưỡi gươm con.
Tiếng chim mách lẻo cây hồng chín,
Điểm nhạt da trời những chấm son. (...)
(Trích Chiều thu, Nguyễn Bính, NXB Văn học, 1993)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Xác định thể thơ của văn bản:
A. Tự do
B. Thất ngôn (bảy chữ)
C. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục bát
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là:
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ thứ hai là:
A. Nhân hóa, liệt kê
B. Nhân hóa, so sánh
C. Điệp từ, điệp ngữ
D. Đối lập, tương phản
Câu 4: Bài thơ chủ yếu được ngắt nhịp như thế nào?
A. Nhịp 3/4
B. Nhịp 5/2
C. Nhịp 4/3
D. Nhịp 2/5
Câu 5: Đề tài của bài thơ là:
A. Đề tài cuộc sống thôn quê
B. Đề tài vẻ đẹp đồng quê
C. Đề tài cảnh đẹp đất nước
D. Đề tài vẻ đẹp thiên nhiên
Câu 6: Chủ đề của bài thơ là:
A. Tâm trạng bâng khuâng thương nhớ quê nhà của người con xa quê
B. Tâm trạng lưu luyến của con người khi rời xa quê hương
C. Vẻ đẹp thơ mộng, đầy sức sống của bức tranh thiên nhiên chiều thu
D. Vẻ đẹp của cuộc sống lao động bình dị nơi quê nhà
Câu 7: Bức tranh mùa thu được miêu tả trong bài thơ là bức tranh như thế nào?
A. Bức tranh buồn, hiu hắt
B. Bức tranh tươi tắn, đầy sức sống
C. Bức tranh kì vĩ, tráng lệ
D. Bức tranh bí ẩn, kì thú
Trả lời câu hỏi:
Câu 8: Phân tích tác dụng của 1 biện pháp nghệ thuật tiêu biểu sử dụng trong khổ thơ cuối.
Câu 9: Nhận xét về nét đặc sắc của tác giả trong cách cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu.
Câu 10. So sánh bức tranh mùa thu trong bài thơ trên với bức tranh mùa thu trong hai câu thơ sau đây của Xuân Diệu:
Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang,
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng ( trích: Đây mùa thu tới)

Gợi ý đọc hiểu:
Câu 1: B. Thất ngôn (bảy chữ)
Câu 2: A. Miêu tả
Câu 3: A. Nhân hóa, liệt kê
Câu 4: C. Nhịp 4/3
Câu 5: D. Đề tài vẻ đẹp thiên nhiên
Câu 6: C. Vẻ đẹp thơ mộng, đầy sức sống của bức tranh thiên nhiên chiều thu
Câu 7: B. Bức tranh tươi tắn, đầy sức sống
Câu 8: Phân tích tác dụng của 1 biện pháp nghệ thuật tiêu biểu sử dụng trong khổ thơ cuối.
- Biện pháp tu từ tiêu biểu: Nhân hóa (lúa - ngậm; lá - vươn, chim - mách lẻo)
- Tác dụng: Tạo ấn tượng về bức tranh thiên nhiên mùa thu tươi tắn, sinh động, đầy sức sống; giúp cho các sự vật trở nên gần gũi, giúp tăng tính gợi hình, biểu cảm cho lời thơ.
Câu 9: Nhận xét về nét đặc sắc của tác giả trong cách cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu:
Thi nhân cảm nhận mùa thu bằng tất cả các giác quan và lắng nghe mùa thu bằng cẩ tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của mình: Bằng thị giác, nhà thơ cảm nhận được trời xanh, gió lộng, cánh cò, là thấp cành cao, trải na mở mắt, lúa trổ đòng; bằng thính giác, nhà thơ lắng nghe được tiếng câu hát, nhịp võng ru, tiếng chim mách lẻo; bằng khứu giác, nhà thơ cảm nhận được mùi của mùa thu: Mùi thiên lí.. Như vậy, cách cảm nhận mùa thu của nhà thơ rất đặc biệt, nhà thơ như căng mọi giác quan của mình để đón nhận cảnh thu.
Câu 10. So sánh bức tranh mùa thu trong bài thơ trên với bức tranh mùa thu trong hai câu thơ sau đây của Xuân Diệu:
Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang,
Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng ( trích: Đây mùa thu tới)
Ta thấy bức tranh mùa thu trong bài thơ "Chiều thu" của Nguyễn Bính và bức tranh mùa thu trong hai câu thơ trên ( "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu) có sự khác biệt:
- Bức tranh trong bài thơ "Chiều thu" sinh động, tươi tắn, đầy sức sống với những cảnh vật được miêu tả trong trạng thái sinh sôi, nhựa sống căng tràn: Trời xanh, gió lộng, mùi thiên lí thoảng bay, cánh cò bay lả, câu hát du dương, gió đuổi nhau, trái na mở mắt, lúa trổ đòng, chim ríu rít..
- Bức tranh mùa thu trong hai câu thơ Xuân Diệu mang vẻ buồn hiu hắt, tang thương: Rặng liễu đứng im lìm rủ những lá liễu dài tưởng chừng như hàng hàng dòng lệ đang tuôn xuống.
Có sự khác biệt này bởi cảm xúc, tâm trạng của từng thi sĩ khi sáng tác có sự khác biệt. Chính cảm xúc ấy chi phối trạng thái của cảnh trong thơ.