Đề bài Câu 1 Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ A. (NH4) 2CO3 B. NaHCO3 C. CO D. C2H6O Câu 2 Thành phần chính của sợi bông gỗ nứa là A. tinh bột B. xenlulozơ C. glucozơ D. saccarozơ Câu 3 Iot tác dụng với chất nào sau đây tạo hợp chất màu xanh A. tinh bột B. xenlulozơ C. glucozơ D. saccarozơ Câu 4 Cồn trong y tế để xác trùng vết thương là A. 960 B. 700 C. 450 D. 400 Câu 5 Chất làm mất màu dung dịch brom là A. C2H2 B. CH4 C. C2H5OH D. CH3COOH Câu 6 Chất tác dụng được với axit axetic A. Fe B. Cu C. Au D. Ag Câu 7 Hidrocacbon nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. C2H2 B. CH4 C. C2H4 D. C6H6 Câu 8 Cho các chất: K, NaOH, Cu, NaHCO3. Số chất tác dụng được với rượu etylic là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9 Biết 0, 336 lít khí axetilen (đktc) làm mất màu tối đa V ml dung dịch brom 0, 2M. Giá trị của V là? A. 75 B. 150 C. 200 D. 300 Câu 10 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: CH4, C2H4, CO2. Viết phương trình (nếu có) HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Phương pháp: Dựa vào định nghĩa về hợp chất hữu cơ: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 các muối cacbonat kim loại) Hướng dẫn giải: C2H6O là hợp chất hữu cơ Đáp án D Câu 2: Phương pháp: Dựa vào trạng thái tự nhiên của các chất để chọn đáp án phù hợp Hướng dẫn giải: Thành phần chính của sợi bông gỗ nứa là xenlulozơ Đáp án B Câu 3: Hướng dẫn giải: Iot tạo hợp chất màu xanh tím với dung dịch hồ tin bột Đáp án A Câu 4: Phương pháp: Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế về cồn y tế Hướng dẫn giải: Cồn trong y tế để xác trùng vết thương có nồng độ etylic từ 700 đến 750 Đáp án B Câu 5: Phương pháp: Chất có nối đôi hoặc nối ba kém bền sẽ làm mất màu dung dịch nước brom Hướng dẫn giải: C2H2 có phản ứng với dd Br2 nên làm mất màu dung dịch Br2 Đáp án A Câu 6: Phương pháp: Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa thì có phản ứng với dung dịch CH3COOH Hướng dẫn giải: Chất tác dụng được với dd CH3COOH là Fe 2CH3COOH + Fe → (CH3COO) 2Fe + H2↑ Đáp án A Đáp án C Câu 7: Phương pháp: Các hidroncacbon có từ 1 đến 4 cacbon ở thể khí, từ lớn hơn 4 cacbon trở lên ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. Hướng dẫn giải: C2H2, CH4, C2H2 đều là các hidrocacbon ở thể khí ở điều kiện thường C6H6 là chất lỏng ở điều kiện thường Đáp án D Câu 8: Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của C2H5OH Hướng dẫn giải: Có duy nhất K tác dụng được với rượu etylic → có 1 chất 2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2 Đáp án A Câu 9: Phương pháp: Tính toán theo PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Hướng dẫn giải: NC2H2 (đktc) = 0, 336: 22, 4 = 0, 015 (mol) PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 0, 015 → 0, 3 (mol) NBr2 = 2nC2H2 = 2.0, 015 = 0, 03 (mol) → V = nBr2: CM Br2 = 0, 03: 0, 2 = 0, 15 (lít) = 150 (ml) Đáp án B Câu 10: Phương pháp: Dựa vào phần tính chất hóa học khác nhau của 3 khí để chọn thuốc thử nhận biết, chú ý tính chất hóa học khác biệt là chất này có mà chất kia không có và khi cho thuốc thử vào thì phải quan sát được hiện tượng rõ ràng như sự thay đổi về màu sắc dung dịch, có kết tủa hay không.. Hướng dẫn giải: Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2, các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4 - Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư, khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4, khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4 PTHH xảy ra: CO2 + Ca (OH) 2 → CaCO3↓ + H2O C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (màu nâu đỏ) (dd không màu)