ÔN TẬP LỊCH SỬ 8 HKI, NH: 2021-2022 Câu 1. Sự kiện đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII là A. Hội nghị ba đẳng cấp tại cung điện Véc-xai. B. Phái Lập hiến bị lật đổ. C. Cuộc tấn công pháo đài – nhà tù Ba-xti. D. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh. Câu 2. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở A. Hà Lan. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 3. Hầu hết các nước trong khu vực bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, ngoại trừ A. In-đô-nê-xi-a. B. Xiêm. C. Mã- lai. D. Phi-lip-pin. Câu 4. Để khai thác, bóc lột thuộc địa, thực dân phương Tây đã thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ A. Mở mang phát triển công nghiệp thuộc địa. B. Vơ vét tài nguyên đưa về chính quốc. C. Tăng thuế, đề ra nhiều loại thuế mới. D. Cướp đất, lập đồn điền trồng các cây công nghiệp. Câu 5. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản A. Mít tinh, biểu tình. B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Bãi công, đòi tăng lương. D. Đập phá máy móc. Câu 6. Những năm đầu thế kỉ XX, nước Nga là nước A. Quân chủ lập hiến. B. Quân chủ chuyên chế. C. Cộng hòa tư sản. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 7. Mục tiêu của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là A. Chống phong kiến. B. Chống tư sản và phong kiến. C. Chống tư sản mại bản. D. Chống đế quốc thực dân. Câu 8. Mục tiêu cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là A. Thành lập một nước cộng hòa. B. Phát triển nền kinh tế thuộc địa. C. Đấu tranh chống Anh. D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 9. Thành quả lớn của cách mạng tháng Hai 1917 ở Liên Xô là A. Thành lập chính phủ lâm thời. B. Thành lập các Xô viết. C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. D. Thủ tiêu chính phủ lâm thời tư sản. Câu 10. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập kỉ 20 của thế kỉ XX là A. Bị thiệt hại nghiêm trọng vì chiến tranh. B. Lâm vào tình trạng khủng hoảng thừa. C. Trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại quốc tế. D. Chỉ phát triển mạnh các ngành công nghiệp ô tô, dầu lửa. Câu 11. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Nhật phát triển vì A. Nhận được khoảng bồi thường chiến phí. B. Hưởng nhiều quyền lợi, đất nước không bị tàn phá. C. Đã xóa bỏ hết tàn dư của chế độ phong kiến. D. Chính sách tăng cường bóc lột thuộc địa. Câu 12. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa Đế quốc? A. Xuất hiện các công ty tư bản độc quyền. B. Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quí tộc tư sản. C. Chế độ phong kiến Nhật Bản bị khủng hoảng. D. Nhật Bản tiến hảnh cải cách đất nước. Câu 13. Thực chất của cách mạng công nghiệp là A. Thay thế nền sản xuất nhỏ bằng thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. B. Chuyển trọng tâm sản xuất từ nông thôn lên thành thị. C. Xây dựng các trung tâm công nghiệp lớn thay thế các xưởng sản xuất nhỏ. D. Xây dựng nền sản xuất công nghiệp lớn. Câu 14. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nổi bật là A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa. B. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính. C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa. D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị. Câu 15. Tại sao các nước Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây? A. Đáp ứng nhu cầu về thị trường các nước đế quốc. B. Chế độ phong kiến đang phát triển mạnh. C. Dân số đông, có nền kinh tế phát triển. D. Có vị trí chiến lược quan trọng và giàu tài nguyên. Câu 16. Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa tư sản lên nắm chính quyền. B. Xóa bỏ chế độ nô lệ, đưa tư sản lên nắm chính quyền. C. Xóa bỏ chế độ nguyên thủy, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền. D. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa quí tộc lên nắm chính quyền. Câu 17. Cuộc khởi nghĩa ngày 18 - 3 - 1871 thực sự là A. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. B. Cuộc chiến tranh giải phóng đất nước. C. Cuộc chính biến, thiết lập nền cộng hòa. D. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. Câu 18: Nguyên nhân thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường. B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Inđian. C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế các thuộc địa. D. Anh muốn tranh giành với Pháp. Câu 19. Đến giữa thế kỉ XVI các nước tư bản phương tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa nhằm mục đích gì? A. Mở rộng lãnh thổ. B. Giành thị trường, tài nguyên, nhân lực C. Khai hóa văn minh cho các nước khác. D. Thỏa mãn nhu cầu thống trị thế giới. Câu 20. Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX là do đâu? A. Do thiếu lương thực, vũ khí. B. Chưa xác định được kẻ thù. C. Thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa có đường lối cách mạng đúng đắn. D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp phong trào. Câu 21. Lí do cơ bản khiến Nhật Bản không bị mất nước là do đâu? A. Phát triển chế độ phong kiến. B. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện. C. Tiến hành Duy Tân đất nước. D. Thỏa hiệp với các nước phương Tây. Câu 22. Tính chất của cách mạng Nga 1905 – 1907 là A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản. C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng vô sản đầu tiên. Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước phương Tây xâu xé Trung Quốc A. Chế độ phong kiến Trung Quốc khủng hoảng, thối nát. B. Trung Quốc là nước rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên. C. Do chính sách "bế quang tỏa cảng" của chính quyền Mãn Thanh. D. Triều đình Mãn Thanh tịch thu, đốt thuốc phiện của thương nhân Anh. Câu 24. Vì sao Lê Nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là "Chủ nghĩa đế quốc thực dân"? A. Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các thuộc địa. B. Chủ nghĩa đế quốc Anh là nước mạnh nhất. C. Chủ nghĩa đế quốc Anh có một nền công nghiệp phát triển. D. Bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới. Câu 25. Vì sao nước Nga thực hiện chính sách kinh tế mới? A. Để xây dựng nền công nghiệp hiện đại. B. Do chiến tranh tàn phá nặng nề nền kinh tế Nga. C. Thực hiện công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. D. Để thanh toán nạn mù chữ. Câu 26. Vì sao nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện chính sách mới. B. Sau chiến tranh, kinh tế Mĩ tăng trưởng cực kì nhanh chóng. C. Mĩ đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu. D. Mĩ tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân trong nước. Câu 27. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô vì A. Liên Xô có tài nguyên khoáng sản. B. Lực lượng lao động còn ít sau chiến tranh. C. Nền kinh tế Liên Xô chủ yếu là nông nghiệp còn lạc hậu. D. Không có điều kiện phát triển thương mại. Câu 28. Sự phát triển của khoa học kỹ - thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX có tác dụng tích cực là A. Loại bỏ các công cụ sản xuất thô sơ. B. Cơ giới hóa nền sản xuất nông nghiệp. C. Ứng dụng công cụ sản xuất hiện đại vào sản xuất. D. Mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho con người. Câu 29. Tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hộị A. Chiếm hữu nô lệ. B. Phong kiến. C. Tư bản. D. Nguyên thủy. Câu 30. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho A. Nhân dân lao động. B. Quí tộc cũ và mới. C. Tư sản và quý tộc mới. D. Vua nước Anh. Câu 31. Đầu máy xe lửa đầu tiên chạy bằng hơi nước được chế tạo ở đâu? A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Đức. Câu 32: Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI được xem là cuộc cách mạng gì? A. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. B. Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. C. Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. D. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên trên thế giới. Câu 33: Sau khi được thành lập Hoa Kì theo thể chế gì? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa liên bang. C. Cộng hòa. D. Dân chủ cộng hòa. Câu 34: Máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong ngành nào? A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Nghành dệt. D. Công nghiệp chế tạo máy. Câu 35. Lãnh đạo trong cách mạng tư sản là giai cấp nào? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp phong kiến. C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản. * TỰ LUẬN 1. Những nét chính về Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI - cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. + Nguyên nhân: - Vào thế kỉ XVI, nền kinh tế TBCN ở Nê-đéc-len (vùng đất bao gồm Bỉ và Hà Lan ngày nay) phát triển mạnh nhất châu Âu, nhưng lại bị Vương quốc Tây Ban Nha thống trị (từ thế kỉ XII), ra sức ngăn cản sự phát triển này. - Chính sách cai trị hà khắc của thực dân Tây Ban Nha ngày càng làm tăng thêm mâu thuẫn dân tộc. + Diễn biến: - Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan chống lại chính quyền thực dân phong kiến Tây Ban Nha đã diễn ra, đỉnh cao là năm 1566. - Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-len đã thành lập "Các tỉnh liên hiệp" (sau là Cộng hòa Hà Lan). - Năm 1648, chính quyền Tây Ban Nha công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cuộc cách mạng kết thúc, Hà Lan được giải phóng. + Ý nghĩa: - Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 2. Hãy đánh giá ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII? - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao của nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. - Tuy Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ PK, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi. 3. Trình bày cuộc Cách mạng công nghiệp ở nước Anh - Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành cách mạng công nghiệp với việc phát minh ra máy móc trong ngành dệt: + Năm 1764, Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien-ni, nâng cao năng suất gấp 8 lần. + Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước. + Năm 1783, Ác-crai-tơ chế tạo thành công máy dệt chạy bằng sức nước. + Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác ra đời và phát triển như ngành dệt, luyện kim, khai thác mỏ, tiêu biểu là ngành giao thông vận tải có tàu thủy, tàu hỏa sử dụng đầu máy chạy bằng hơi nước. - Nhờ cách mạng công nghiệp, Anh sớm diễn ra quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc, là nước đầu tiên tiến hành công nghiệp hóa. Từ một nước nông nghiệp, Anh đã trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới, là "công xưởng" của thế giới. 4. Hệ quả của cách mạng công nghiệp mang lại như thế nào? + Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản, như nâng cao năng suất lao động, hình thành các trung tâm kinh tế, các thành phố lớn.. + Về xã hội, hình thành hai giai cấp cơ bản của chế độ TBCN là tư sản và vô sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản. 5. Tại sao nói Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? - Tuy chỉ tồn tại 72 ngày (từ ngày 18 - 3 đến ngày 28 - 5 -1871), nhưng Công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử to lớn. Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ xã hội mới, đem lại niềm tin và mơ ước về một tương lai tốt đẹp cho nhân dân lao động. - Công xã đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu: Muốn cách mạng vô sản thắng lợi thì phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo; phải thực hiện liên minh công nông và phải kiên quyết trấn áp kẻ thù của cách mạng ngay từ đầu. 6. Trình bày nội dung chính và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. + Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ PK Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào nước này. + Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ: - Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản; ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. - Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống.. - Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng. - Về giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây. + Ý nghĩa: Nhờ những cải cách toàn diện và đồng bộ, đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành một nước tư bản công nghiệp. 7. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất? + Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên như: Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898) ; chiến tranh Anh - Bô-ơ (1899 - 1902) ; chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). + Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thị trường, thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập: Khối Liên minh gồm Đức - Áo - Hung (1882) và khối Hiệp ước của Anh - Pháp - Nga (1907). Cả hai khối đều tích cực chạy đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới. 8. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất. + Chiến tranh đã gây nên nhiều thảm họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá hủy.. chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla. + Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ chính trị thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa của mình. + Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. 9. Trình bày những nét chính của Cách mạng tháng Mười năm 1917. + Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng, lôi cuốn đông đảo quần chúng công nhân và nông dân, dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại, giành chính quyền về tay các Xô viết. Trong khi đó, Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản lại xem cuộc cách mạng đã thành công, tiếp tục theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc. + Tới đầu tháng 10, không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin từ Phần Lan bí mật trở về Pê-tơ-rô-grát để trực tiếp lãnh đạo cuộc cách mạng. Đêm 24 - 10 (6 - 11), cuộc khởi nghĩa bùng nổ, quân cách mạng đã làm chủ toàn bộ thành phố. Đêm 25 - 10 (7 - 11), Cung điện Mùa Đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời sụp đổ. 10. Tại sao nói CM tháng Mười là sự kiện trọng đại nhất ở thế kỉ XX. Phát biểu cảm nghĩ của em về cuộc cách mạng. + Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên, những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới - chế độ XHCN trên một đất nước rộng lớn. + Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. + Nêu cảm nghĩ.. 11. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô (1925 - 1941) đạt những thành tựu gì? + Bằng hai kế hoạch 5 năm - kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 - 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937), Liên Xô đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH: Trở thành nước công nghiệp hóa XHCN với sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ) ; đã tiến hành tập thể hóa nông nghiệp, có quy mô sản xuất lớn và được cơ giới hóa. + Về văn hóa - giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, đạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật và văn hóa - nghệ thuật. + Về xã hội, các giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức XHCN. Từ tháng 6 - 1941, trước cuộc tấn công xâm lược của phát xít Đức, nhân dân Liên Xô phải ngừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba (1937 - 1941). 12. Những nét chung của châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình châu Âu có nhiều biến đổi: - Một số quốc gia mới đã ra đời từ sự tan vỡ của đế quốc Áo - Hung và bại trận của nước Đức. - Hầu hết các nước châu Âu, kể cả thắng trận và thua trận, đều bị suy sụp về kinh tế (nước Pháp có tới 1, 4 triệu người chết, nước Đức với 1, 7 triệu người chết và mất toàn bộ thuộc địa). - Một cao trào cách mạng đã bùng nổ ở các nước châu Âu, nền thống trị của giai cấp tư sản bị chấn động dữ dội, có nơi khủng hoảng trầm trọng. - Trong những năm 1924 - 1929, các nước tư bản châu Âu trở lại sự ổn định về chính trị, phục hồi và phát triển kinh tế. 13. Nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939. + Cuối tháng 10 - 1929, nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy. Nền kinh tế - tài chính Mĩ bị chấn động dữ dội. + Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 2 lần so với năm 1929, khoảng 75 % chủ trang trại bị phá sản. Hàng chục triệu người thất nghiệp. + Các mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt, đã dẫn tới các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. + Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã đưa ra Chính sách mới . Chính sách mới bao gồm các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính và đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. + Các biện pháp của Chính sách mới đã góp phần giải quyết những khó khăn của nền kinh tế, đưa nước Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng. 14. Chiến tranh thế giới thứ hai gây hậu quả nghiêm trọng như thế nào? Em có suy nghĩ gì qua hậu quả của chiến tranh? + Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). + Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. => Chiến tranh không mang lại ý nghĩa nào tốt đẹp cho nhân loại. * Suy nghĩ.. HẾT