

Động từ trong Tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Hãy dành ra 5 phút để học tất cả về thì hiện tại đơn nhé!
1. Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S+ V (thường) hoặc am/is/are (tobe)
- Thể phủ định: S + donn't/doesn't + V (thường) hoặc am/is/are + not
- Thể nghi vấn: Do/Does + S+ V (thường) hoặc Am/Is/Are + S
Động từ thường chia ở ngôi thứ 3 số ít phải thêm s hoặc es
2. Cách dùng
- Một hành động xảy ra ở hiện tại, không xác định về mặt thời gian
VD: She watches television
- Một hành động lặp đi lặp lại mang tính quy luật hoặc theo thói quen
VD: I walk to school everyday/ The train arrives at 7.30 pm
- Một sự thật hiển nhiên
VD: The sun rises in the East
3. Một số trạng từ thời gian
- Today, present day, nowadays.: Hôm nay, ngày nay
- Trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), usally (thường thường), sometimes, often, seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), every + từ chỉ thời gian..
1. Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S+ V (thường) hoặc am/is/are (tobe)
- Thể phủ định: S + donn't/doesn't + V (thường) hoặc am/is/are + not
- Thể nghi vấn: Do/Does + S+ V (thường) hoặc Am/Is/Are + S
Động từ thường chia ở ngôi thứ 3 số ít phải thêm s hoặc es
2. Cách dùng
- Một hành động xảy ra ở hiện tại, không xác định về mặt thời gian
VD: She watches television
- Một hành động lặp đi lặp lại mang tính quy luật hoặc theo thói quen
VD: I walk to school everyday/ The train arrives at 7.30 pm
- Một sự thật hiển nhiên
VD: The sun rises in the East
3. Một số trạng từ thời gian
- Today, present day, nowadays.: Hôm nay, ngày nay
- Trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), usally (thường thường), sometimes, often, seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), every + từ chỉ thời gian..