Welcome! You have been invited by Pnhuyen to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
Bài viết: 3 Tìm chủ đề
3697 342
HSKK là kì thi HSK khẩu ngữ tiếng Trung và được chia làm 3 cấp bậc. Trong đó HSKK Trung cấp là cấp bậc được thí sinh lựa chọn đăng ký tham gia đông đảo nhất. Vậy để chinh phục kì thi HSKK Trung cấp, thí sinh cần chuẩn bị những gì? Dưới đây, là tổng hợp các đáp án minh họa đề thi HSKK Trung cấp mình đã làm và thi đậu trong vòng 1 tháng. Mời các bạn đón đọc!

1. Cấu trúc đề thi HSKK Trung cấp​


Đề thi HSKK Trung cấp gồm 2 phần:

- Phần 1: Nghe và lặp lại 10 câu. (câu 1 - 10)

- Phần 2: Nhìn tranh sau đó mô tả (câu 11 - 12) và trả lời câu hỏi (câu 13 - 14)

Thí sinh sẽ lần lượt làm từng phần theo thứ tự.

Trong đó phần 2 các bạn sẽ có tổng cộng 10 phút suy nghĩ cho 4 câu hỏi (2.5 phút / câu hỏi). Điều này đòi hỏi các bạn rèn luyện tính tập trung rất cao. Mình sẽ chia sẽ kinh nghiệm tự ôn thi ở bài viết kỳ sau.

2. Đáp án minh họa HSKK trung cấp:​


Đối với phần nghe và lặp lại, yêu cầu các bạn có kỹ năng nghe và phát âm tốt. Đây là một quá trình rèn luyện, vì vậy mình sẽ bỏ qua và đi thẳng vào phần 2 của đề thi, gồm: Nhìn tranh miêu tả (2 câu) và trả lời câu hỏi (2 câu)

Câu 1. Nhìn hình miêu tả lại

123213213123.jpg


[Trả lời]:


[HIDETHANKS=1]下班后, 当我看我的手机的时候我发现小李发给我一个短信.

我给她打电话, 她说她在楼下等我, 想请我去看电影.

我很很开心, 因为我对这部电影很兴趣.

我马上下去, 我们一起开开心心地出发.

[pinyin]: Xìabān hòu, dāng wǒ kàn wǒ de shǒujī de shíhòu wǒ fāxìan xiǎo lǐ fā gěi wǒ yīgè duǎnxìn.

Wǒ gěi tā dǎ dìanhùa, tā shuō tā zài lóu xìa děng wǒ, xiǎng qǐng wǒ qù kàn dìanyǐng.

Wǒ hěn hěn kāixīn, yīnwèi wǒ dùi zhè bù dìanyǐng hěn xìngqù.

Wǒ mǎshàng xìaqù, wǒmen yīqǐ kai kāixīn xīn dì chūfā.

[Nghĩa]: Sau khi tan sở, khi tôi nhìn vào điện thoại di động của mình, tôi thấy Xiao Li đã gửi cho tôi một tin nhắn văn bản.

Tôi gọi cho cô ấy và cô ấy nói rằng cô ấy đang đợi tôi ở dưới nhà và muốn mời tôi đi xem phim.

Tôi rất vui vì tôi rất hứng thú với bộ phim này.

Tôi sẽ xuống ngay, và chúng ta sẽ cùng nhau vui vẻ đi xem phim.
[/HIDETHANKS]

Câu 2. Nhìn hình và miêu tả lại

446_1487214002.jpg


[Trả lời]:


[HIDETHANKS=1]因为最近公司的产品销售很多, 所以我的老板很开心.

当我发一个邮件时, 突然他来通知我一个好消息, 他说 "公司决定给你3万块钱的奖金, 感谢你的努力".

我很吃惊, 我说 "谢谢您! 我会更努力, 感谢您的帮助".

这个工作让我很开心. 尽管我做这个工作时间不长, 但我可以积累很多经验.

[pinyin]: Yīnwèi zùijìn gōngsī de chǎnpǐn xiāoshòu hěnduō, suǒyǐ wǒ de lǎobǎn hěn kāixīn.

Dāng wǒ fā yīgè yóujìan shí, túrán tā lái tōngzhī wǒ yīgè hǎo xiāoxī, tā shuō "gōngsī juédìng gěi nǐ 3 wàn kùai qían de jiǎngjīn, gǎnxiè nǐ de nǔlì".

Wǒ hěn chījīng, wǒ shuō "xièxiè nín! Wǒ hùi gèng nǔlì, gǎnxiè nín de bāngzhù".

Zhège gōngzuò ràng wǒ hěn kāixīn. Jǐnguǎn wǒ zuò zhège gōngzuò shíjiān bù cháng, dàn wǒ kěyǐ jīlěi hěnduō jīngyàn.

[Nghĩa]: Vì các sản phẩm của công ty gần đây đã được bán rất nhiều nên sếp của tôi rất vui.

Khi tôi gửi email, anh ấy bất ngờ đến thông báo tin vui cho tôi, anh ấy nói: "Công ty đã quyết định thưởng cho bạn 30.000 nhân dân tệ. Cảm ơn bạn đã làm việc chăm chỉ".

Tôi rất ngạc nhiên. Tôi đã nói "Cảm ơn! Tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn và cảm ơn sự giúp đỡ của bạn".

Công việc này khiến tôi rất vui. Tuy làm công việc này chưa lâu nhưng tôi tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
[/HIDETHANKS]

Câu 3. 人们常说: "机会只留给有准备的人", 你是怎么看的?

[pinyin]: Rénmen cháng shuō: "Jīhùi zhǐ líu gěi yǒu zhǔnbèi de rén", nǐ shì zěnme kàn de?

[Nghĩa]: Người ta thường nói: "Cơ hội dành riêng cho những ai chuẩn bị sẵn sàng." Bạn nghĩ sao?

[Trả lời]:




Câu 4. 你对中学生出国留学怎么看?

[pinyin]: Nǐ dùi zhōngxuéshēng chūguó líuxué zěnme kàn?

[Nghĩa]: Bạn nghĩ gì về học sinh trung học cơ sở đi du học?

[Trả lời]:




* * *

Kỳ sau mình sẽ tổng hợp nhiều đề HSKK hơn và lên bài chia sẻ khinh nghiệm tự ôn thi đậu HSKK Trung cấp trong vòng 1 tháng. Các bạn nhớ đăng ký và like ủng hộ mình nhé!
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Nội dung nổi bật

Xu hướng nội dung

Back