A.] Cấu trúc của vị ngữ 1: Vị ngữ là cụm động từ thường Cụm động từ là một cụm từ bao gồm một động từ và tân ngữ cho động từ này: Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ (nếu có) Bây giờ chúng ta sẽ đi từng bước để tạo thành một cụm động từ đầy đủ các thành phần nhé! Trước hết, chúng ta cần một động từ: Động từ là những từ chỉ hành động Có thể lấy một ví dụ động từ thường gặp đó là: - Run (chạy) Chúng ta thấy run khi đứng một mình là đã diễn tả đủ ý nghĩa của hành động rồi, không cần phải có tân ngữ. Vì vậy tự bản thân nó đã là một cụm động từ hoàn chỉnh và đủ điều kiện để làm vị ngữ rồi. 2. Động từ không có tân ngữ Một số động từ cũng không có tân ngữ tương tự như run là - Sleep (ngủ) - Walk (đi bộ) - Stand (đứng) - Sit (ngồi) 3. Động từ có tân ngữ Tuy nhiên, nhiều loại động từ khác khi đứng một mình thì không diễn tả đủ ý nghĩa của hành động, phải đi kèm với những thứ chịu tác động của hành động nữa thì ý nghĩa của hành động mới hoàn chỉnh. Những thứ chịu tác động của hành động được gọi là tân ngữ. Tân ngữ là cụm từ đứng ngay sau động từ, chỉ những thứ chịu tác động trực tiếp bởi hành động. Những thứ này có thể là người, vật, hành động hay sự việc khác. 4. Tân ngữ là cụm danh từ Ví dụ: Eat (ăn) Khi nói đến eat (ăn), tự nhiên bạn sẽ thắc mắc là ăn cái gì đúng không nào! "Cái gì" chính là tân ngữ của động từ eat. Ví dụ một số động từ cần có tân ngữ là một cụm danh từ: - Eat fruit: Ăn trái cây - Drink water: Uống nước - Ee a person: Nhìn thấy một người - Watch a movie: Xem một bộ phim 5. Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb (to + động từ nguyên mẫu Ví dụ: Like (thích) Khi nói đến like (thích), tự nhiên bạn sẽ thắc mắc là thích cái gì hay thích làm gì đúng không nào! Nếu "thích cái gì" thì đây là tân ngữ danh từ, còn nếu "thích làm gì" thì đây là tân ngữ động từ. "Làm gì" chính là tân ngữ của động từ like. Tùy theo động từ mà tân ngữ "làm gì" sẽ ở dạng V-ing hay To + Verb. Rất tiếc là hầu như không có quy luật hay dấu hiệu nào cho chúng ta biết nên dùng V-ing hay To + Verb, vì vậy cách tốt nhất là học tới từ nào thì thuộc từ đó bạn nhé! Ví dụ một số động từ cần có tân ngữ là V-ing: - Like reading books: Thích đọc sách - Finish doing homework: Hoàn thành làm bài tập về nhà - Practice playing the piano: Luyện tập chơi piano - Stop working: Ngưng làm việc Ví dụ một số động từ cần có tân ngữ là To + Verb: - Begin to sing: Bắt đầu hát - Decide to go home: Quyết định về nhà - Need to work hard: Cần làm việc chăm chỉ - Want to learn English: Muốn học tiếng Anh Tân ngữ là dạng that-clause (mệnh đề that) Bên cạnh đó, cũng có một số động từ cần có tân ngữ là that-clause. Ví dụ: say that it is raining: Nói rằng trời đang mưa think that the cat is cute: Nghĩ rằng con mèo dễ thương know that they are leaving: Biết rằng họ sẽ rời đi believe that aliens are real: Tin rằng người ngoài hành tinh là có thật 6. Ân ngữ là đại từ Chúng ta cũng có thể thay thế các tân ngữ trên bằng tân ngữ đại từ, nếu tân ngữ đã được nhắc đến trước đó, ví dụ: - I go to school with Andy. I see Andy every day. → I go to school with Andy. I see him every day. - Reading books is fun. I like reading books. → Reading books is fun. I like it. - They are leaving. We know that they are leaving. → They are leaving. We know it. - 7. Vậy công thức cụm động từ thường là: Như vậy, nếu vị ngữ là một cụm động từ thường, chúng ta sẽ có công thức như sau: B. Trường hợp 2: Vị ngữ có trợ động từ Trong tiếng Anh, thỉnh thoảng chúng ta sẽ phải dùng thêm một động từ khác để bổ sung ý nghĩa cho động từ, và chúng được gọi là trợ động từ. Bạn có thể nhận ra một số cấu trúc sử dụng trợ động từ phổ biến dưới đây: - Tom is reading a book. → Trợ động từ to be kết hợp với động từ read ở dạng V-ing → tạo nên cấu trúc của thì tiếp diễn. - Kelly has stopped eating the pizza. → Trợ động từ to have kết hợp với động từ stop ở dạng V3 → tạo nên cấu trúc của thì hoàn thành. - The ball was kicked. → Trợ động từ to be kết hợp với động từ kick ở dạng V3 → tạo nên cấu trúc thể bị động. - I must do my homework. → Trợ động từ là động từ khiếm khuyết must kết hợp với động từ do ở dạng nguyên mẫu Về bản chất, trường hợp 2 này chỉ khác trường hợp 1 ở điểm là có thêm trợ động từ thôi, còn lại thì giống hệt về các loại tân ngữ: - Trường hợp 1: Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ (nếu có) - Trường hợp 2: Cụm động từ = Trợ động từ + Động từ + Tân ngữ (nếu có) C. Công thức của cụm động từ mở rộng DTrường hợp 3: Các trường hợp khác Để nói chủ ngữ là ai đó hoặc cái gì đó, chúng ta dùng một số động từ như to be và become, và dùng công thức vị ngữ như sau: Vị ngữ = Động từ + Cụm danh từ Ví dụ: - He is a good student. → Cậu ấy là một học sinh giỏi. I became a painter. → Tôi đã trở thành họa sĩ. Để nói chủ ngữ có tính chất gì đó, chúng ta dùng các động từ như to be, become, feel, look, sound, seem, vân vân, và dùng công thức vị ngữ sau: Vị ngữ = Động từ + Tính từ Ví dụ: - She looks excited. → Cô ấy nhìn có vẻ phấn khởi. - He feels cold. → Anh ấy cảm thấy lạnh. Để nói chủ ngữ ở đâu đó hay ở lúc nào đó, chúng ta dùng động từ to be và dùng công thức vị ngữ sau: Vị ngữ = Động từ + Cụm giới từ Ví dụ: - It is on the table. - Nó ở trên bàn. - The chickens are in the kitchen. - Những con gà ở trong nhà bếp. Dựa vào cấu trúc của vị ngữ bạn đã học được ở trên, bạn hãy thử nhận biết vị ngữ ở đâu trong câu và bao gồm những thành phần nào trong các câu sau đây nhé: Ví dụ 1: Her mother likes watching American football. Vị ngữ trong câu là likes watching American football. Likes: Động từ thường Watching American football: Tân ngữ V-ing, trong đó watching là động từ dạng V-ing, American football là cụm danh từ tân ngữ của watchin Ví dụ 2: They thought that the rain has stopped. Vị ngữ trong câu là thought that the rain has stopped. Thought: Động từ thường That the rain has stopped: That clause (mệnh đề that) Ví dụ 3: All of my books are on this shelf. Vị ngữ trong câu là are on this shelf. Are: Động từ to be On this shelf: Cụm giới từ Ví dụ 4: Everyone should drink a lot of water. Vị ngữ trong câu là should drink a lot of water. Drink: Động từ thường Should: Trợ động từ (động từ khiếm khuyết) A lot of water: Cụm danh từ tân ngữ của động từ drink Ví dụ 5: The brave firefighters tried to save the children. Vị ngữ trong câu là tried to save the children. Tried: Động từ thường To save the children: Tân ngữ To + Verb, trong đó to save là động từ dạng To + Verb, the children là cụm danh từ tân ngữ của động từ to save