Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học ôn thi tốt nghiệp năm 2022 - Giải chi tiết

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Lạc Hoa Lưu Thủy, 19 Tháng tư 2022.

  1. Lạc Hoa Lưu Thủy

    Bài viết:
    12
    Câu 1: Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

    A. axít béo

    B. nuclêôtit.

    C. glucôzơ

    D. axit amin.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

    A. mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

    B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X

    C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

    D. mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

    Câu 3: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

    A. Vùng khởi động của gen điều hòa.

    B. Gen Y của opêron.

    C. Vùng vận hành của opêron.

    D. Gen Z của opêron.

    Câu 4: : Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?

    A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba

    B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.

    C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.

    D. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

    Câu 5: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

    (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

    (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

    (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

    (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

    A. (1), (4)

    B. (2), (4)

    C. (1), (2)

    D. (2), (3)

    Câu 6: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

    A. thể đa bội.

    B. đột biến nhiễm sắc thể

    C. thể dị bội.

    D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

    Câu 7: Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp đến quá trình nào sau đây?

    A. Nhân đôi ADN.

    B. Sinh tổng hợp protêin trong tế bào chất.

    C. Sinh sản của tế bào.

    D. Dịch mã trong nhân tế bào.

    Câu 8: Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là

    A. 3 đỏ: 1 vàng

    B. 1 đỏ: 1 vàng

    C. 100% quả đỏ

    D. 100% quả vàng

    Câu 9: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

    A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

    B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

    C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

    D. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng

    Câu 10: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

    A. Aa × Aa

    B. Aa × aa.

    C. Aa × AA

    D. AA × aa.

    Câu 11: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

    A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

    B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

    C. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.

    D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

    Câu 12: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

    A. Phân tích di truyền giống lai

    B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

    C. Lai phân tích

    D. Lai thuận nghịch

    Câu 13: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

    A. Lai phân tích ruồi cái F1

    B. Lai phân tích ruồi đực P

    C. Lai phân tích ruồi đực F1

    D. Lai phân tích ruồi cái P

    Câu 14: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

    A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

    B. Lập bản đồ di truyền

    C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

    D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

    Câu 15: Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường

    A. Dùng phép lai phân tích.

    B. Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

    C. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

    D. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau

    Câu 16: Cho biết các bước của một quy trình như sau:

    1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.

    2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.

    3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

    4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

    Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:

    A. 1 → 2 → 3 → 4.

    B. 3 → 1 → 2 → 4.

    C. 1 → 3 → 2 → 4.

    D. 3 → 2 → 1 → 4.

    Câu 17: Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?

    A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

    B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.

    C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

    D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.

    Câu 18: Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzym do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzym do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzym do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzym có chức năng. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?

    (1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.

    (2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 3/16.

    (3) Trong tổng cây hoa đỏ có 4/9 số cây dị hợp 1 cặp gen.

    (4) Trong tổng cây hoa tím có 3/64 số cây mang 3 alen trội.

    A. 3

    B. 1

    C. 2

    D. 4

    Câu 19: Tính trạng số lượng có đặc điểm nào dưới đây?

    A. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.

    B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.

    C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.

    D. Tất cả các đặc điểm trên

    Câu 20: Loài có kích thước cơ thể nhỏ thì thường có:

    A. kích thước quần thể lớn.

    B. kích thước quần thể nhỏ.

    C. kích thước của quần thể không phụ thuộc kích thước cơ thể.

    D. kích thước quần thể thay đổi chậm.

    Câu 21: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

    A. tăng dần đều.

    B. đường cong chữ J.

    C. đường cong chữ S.

    D. giảm dần đều.

    Câu 22: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?

    A. Phát hiện gen nằm trên NST thường.

    B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.

    C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.

    D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST

    Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể phát hiện?

    A. Gen nằm trên NST thường

    B. Gen nằm trên NST giới tính X

    C. Gen nằm trên NST giới tính Y

    D. Cả A, B và C

    Câu 24: Với những khó khăn trong nghiên cứu di truyền người, thì người ta phải nghiên cứu bằng phương pháp nào để tìm ra quy luật di truyền của một số tính trạng?

    A. Nghiên cứu tế bào học

    B. Nghiên cứu di truyền phân tử

    C. Nghiên cứu di truyền quần thể

    D. Nghiên cứu phả hệ

    Câu 25: Theo quan điểm của Đacuyn, nội dung của chọn lọc tự nhiên là:

    A. Từ các dạng hoang dại ban đầu tạo ra nhiều giống mới

    B. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi.

    C. Đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi phù hợp với muc tiêu của con người.

    D. Hình thành nhiều loài mới mang nhiều đặc điểm thích nghi.

    Câu 26: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

    A. Quần thể.

    B. Cá thể, quần thể.

    C. Cá thể.

    D. Tất cả các cấp tổ chức sống.

    Câu 27: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là

    A. Những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

    B. Những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.

    C. Những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

    D. Những cơ quan nằm ở những vị trí khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.

    Câu 28: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

    A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.

    B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

    C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.

    D. Mang của cá và mang của tôm.

    Câu 29: Cho các cặp cơ quan:

    1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

    2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

    3. Gai xương rồng và lá cây lúa.

    4. Cánh bướm và cánh chim.

    5. Ngà voi và sừng tê giác Những cặp cơ quan tương đồng là

    A. (1),(2), (3).

    B. (2), (3), (4), (5).

    C. (1),(2),(4)

    D. (1),(2).

    Câu 30: Việc trồng trọt sau khi đốt rừng là một kiểu của

    A. diễn thế tái sinh

    B. diễn thế nguyên sinh

    C. diễn thế thứ sinh

    D. diễn thế phân hủy

    Câu 32: Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là :

    (1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : ánh sáng mặt trời, ánh sáng nhân tạo

    (2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh

    (3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu...

    (4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người

    (5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác

    A. 4

    B. 3

    C. 1

    D. 2

    Câu 33: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, kết luận nào sau đây sai ?

    A. Hình thành do hoạt động của các quy luật tự nhiên

    B. Đa dạng sinh học thấp, chuỗi thức ăn ít bậc dinh dưỡng

    C. Có năng suất sinh học cao

    D. Sinh vật dễ bị dịch bệnh

    Câu 34: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

    A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1

    B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.

    C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.

    D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3

    Câu 35: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra?

    A. C → B → D → E.

    B. C → A → B → D.

    C. C → B → D.

    D. C → A → D → E.

    Câu 36: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

    A. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

    B. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật

    C. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

    D. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

    Câu 37: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:

    A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây.

    B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.

    C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

    D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.

    Câu 38: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi:

    A. Đưa cây vào trong tối B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng

    C. Tưới nước cho cây D. Tưới phân cho cây

    Câu 39: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào

    1. Lực co tim

    2. Nhịp tim

    3. Độ quánh của máu

    4. Khối lượng máu

    5. Số lượng hồng cầu

    6. Sự đàn hồi của mạch máu

    Đáp án đúng là:

    A. 1, 2, 3, 4, 5

    B. 1, 2, 3, 4, 6

    C. 2, 3, 4, 5, 6

    D. 1, 2, 3, 5, 6

    Câu 40: Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ

    A. động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch

    B. tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch

    C. động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch

    D. mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch

    ĐÁP ÁN

    1 D

    2 D mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

    3 A

    4 C Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba

    5 A Các phát biểu đúng là :(1), (4). 2 sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180o rồi nối lại, do đó số lượng gen trên NST không thay đổi 3 sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

    6 C Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là thể dị bội

    7 B Quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp với quá trình sinh tổng hợp prôtêin trong tế bào chất Trong đó, mARN là khuôn mẫu, tARN và rARN tham gia vào quá tình tổng hợp.

    8

    A: đỏ > a: vàng.

    P: Aa × aa

    → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng)

    Đáp án cần chọn là: B

    9

    Dd × dd → 1Dd:1dd

    KH: 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

    Đáp án cần chọn là: C

    10

    A. Aa x Aa →→ 1AA : 2Aa : 1aa (hoa đỏ A_ chiếm: 75%)

    B. Aa x aa →→ Aa : aa (50% hoa đỏ : 50% hoa trắng)

    C. Aa x AA →→ AA : Aa (100% hoa đỏ)

    D. AA x aa →→ Aa (100% hoa đỏ)

    Đáp án cần chọn là: A

    11 - Cây đậu thân cao có thể có kiểu gen AA hoặc Aa; thân thấp aa

    Các trường hợp có thể xảy ra:

    TH1: 3 cây AA × aa→ F1: 100% Aa × kiểu hình hoàn toàn giống nhau

    → C đúng

    → có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình → A đúng.

    TH2: 3 cây Aa × aa → F1 có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình → D đúng.

    TH3: có cả Aa và AA → 2 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình B sai vì không thể tạo 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

    Đáp án cần chọn là: B

    12 - Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần. Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen). Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)

    Đáp án cần chọn là: C

    13 - Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã lai phân tích ruồi cái F1 để phát hiện hoán vị gen

    Đáp án cần chọn là: A

    14 - Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền. Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

    Đáp án cần chọn là: B

    15 - Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

    Đáp án cần chọn là: B

    16 - Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó thì cần thực hiện theo các bước sau đây :

    - Tạo ra những cá thể có cùng một kiểu gen

    - Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau

    - Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này

    - Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể .

    Vậy thứ tự thực hiện các bước là : 3→1→2→4

    Đáp án cần chọn là: B

    17 - Tính trạng số lượng chịu tác động lớn của điều kiện môi trường. Tính trạng chất lượng mới ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

    Đáp án cần chọn là: A

    18 - Các phát biểu đúng là (1) (2) (3).

    P: AaBbDd × AaBbDd

    F1 có: Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb)(DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 ×3 × 3 = 9 → (1) đúng

    Các cây hoa vàng có kiểu gen :(AA, Aa)bb(DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là: 0,75 × 0,25 × 1 = 3/16 → (2) đúng

    Các cây hoa đỏ có kiểu gen :(AA,Aa)(BB, Bb)dd chiếm tỉ lệ là: 0,75 × 0,75 × 0,25 = 9/64

    Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là: 0,5 × 0,25 × 0,25 × 2 = 1/16 → trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9 → (3) đúng

    Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa)(BB,Bb)(DD,Dd) chiếm tỉ lệ: 0,753 = 27/64 Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ: 0,53 = 1/8 → trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là 1/8 : 27/64 = 8/27 → (4) sai

    Đáp án cần chọn là: A

    19 - Tính trạng số lượng chịu tác động lớn của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc; thường là tính trạng có thể đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường. Tính trạng chất lượng thì ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

    Đáp án cần chọn là: D

    20 - Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.

    Đáp án cần chọn là: A

    21 - C

    22 - D

    23 - Phương pháp nghiên cứu phả hệ không thể phát hiện đột biến cấu trúc NST, phát hiện các đột biến về số lượng trên NST thường và giới tính.

    Đáp án cần chọn là: D

    24 - Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp nghiên cứu phả hệ.

    Đáp án cần chọn là: D

    25 - B

    26 - C

    27 - Cơ quan tương đồng là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở cùng loài tổ tiên mặc dầu hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện chức năng rất khác nhau.

    Đáp án cần chọn là: B

    28 - Đáp án C, cánh dơi và chân trước của ngựa đều có nguồn gốc từ chi trước của thú.

    A sai: cánh chim có nguồn gốc chi trước, cánh côn trùng có nguồn gốc từ biểu bì.

    B sai: gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc là lá.

    D sai, cá là động vật có xương sống, còn tôm thì không có xương sống, 2 cơ quan mang của 2 loài này là khác nguồn gốc.

    Đáp án cần chọn là: C

    29 - Các cặp cơ quan tương đồng là :(1) (2) (3) (4) sai vì cánh bướm bắt nguồn từ phần trước bụng; cánh chim có nguồn gốc từ chi trước. (5) sai vì ngà voi nguồn gốc từ răng nanh, sừng tê giác có nguồn gốc từ mô lông.

    Đáp án cần chọn là: A

    30 - Đây là diễn thế thứ sinh bởi trước đó đã có 1 quần xã sinh sống tại khu vực này.

    Đáp án cần chọn là: C

    32 - B

    33 - A

    34 - C

    35 - Do năng lượng di chuyển trong hệ sinh thái thành dòng, qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị thất thoát, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng trên → bậc dinh dưỡng càng cao, tích lũy năng lượng và sinh khối càng thấp và chênh lệch giữa 2 bậc dinh dưỡng tương đối lớn (bậc dinh dưỡng dưới có sinh khối lớn gấp khoảng 10 lần bậc dinh dưỡng trên)

    Vậy chuỗi thức ăn có thể xảy ra là:

    C → A → D → E;

    C → B → D → E;

    C → B → D

    Không thể xảy ra C → A → B → D.

    Đáp án cần chọn là: B

    36 - A

    37 - C

    38 - A

    39 - B

    40 - A

     
    Ưu Đàm Thanh Ti thích bài này.
    Last edited by a moderator: 19 Tháng tư 2022
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...