Câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 29 Tháng bảy 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,870
    Bài 9: Tế bào nhân thực

    Câu 1: Tế bào nhân thực là loại tế bào có:

    A. Nhân hoàn chỉnh, được bao bọc bởi màng nhân

    B. Nhân không hoàn chỉnh, không có màng nhân

    C. Nhân không hoàn chỉnh, có màng nhân

    D. Nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân

    Câu 2: Thành tế bào là lớp cấu trúc vững chắc bên ngoài màng tế bào, chỉ có ở:

    A. Tế bào thực vật

    B. Tế bào động vật

    C. Tế bào nấm

    D. Cả A, B và C

    Câu 3: Hệ thống nội màng trong tế bào nhân thực có vai trò:

    A. Tạo ra các xoang riêng biệt trong tế bào

    B. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào

    C. Điều hòa hoạt động của các gen

    D. Cả A, B và C

    Câu 4: Một số bào quan có màng trong tế bào nhân thực là:

    A. Ti thể, lục lạp, lysosome

    B. Ti thể, lysosome, nhân con

    C. Lục lạp, lysosome, nội chất

    D. Ti thể, lục lạp, nội chất

    Câu 5: Đặc điểm của ti thể là:

    A. Có kích thước rất nhỏ, không có màng bao bọc

    B. Có kích thước rất lớn, có hai lớp màng bao bọc

    C. Có kích thước trung bình, có hai lớp màng bao bọc

    D. Có kích thước trung bình, không có màng bao bọc

    Câu 6: Chức năng của ti thể là:

    A. Thực hiện quang hợp trong tế bào thực vật

    B. Thực hiện hô hấp trong cả tế bào thực vật và động vật

    C. Thực hiện tiêu hóa trong cả tế bào thực vật và động vật

    D. Thực hiện tổng hợp protein trong cả tế bào thực vật và động vật

    Câu 7: Đặc điểm của lục lạp là:

    A. Chỉ có ở tế bào động vật, chứa chất diệp lục

    B. Chỉ có ở tế bào thực vật, chứa chất diệp lục

    C. Có ở cả tế bào thực vật và động vật, chứa chất diệp lục

    D. Có ở cả tế bào thực vật và động vật, chứa chất diệp đỏ

    Câu 8: Chức năng của lục lạp là:

    A. Tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp của tế bào

    B. Tham gia vào quá trình tổng hợp lipid và steroid của tế bào

    C. Tham gia vào quá trình tiêu hóa các phân tử lớn của tế bào

    D. Tham gia vào quá trình phát triển và phân chia của tế bào

    Câu 9: Đặc điểm của lysosome là:

    A. Là các túi màng nhỏ li ti, chứa các enzyme tiêu hóa

    B. Là các túi màng lớn, chứa các enzyme tiêu hóa

    C. Là các túi màng nhỏ li ti, chứa các enzyme tổng hợp

    D. Là các túi màng lớn, chứa các enzyme tổng hợp

    Câu 10: Chức năng của lysosome là:

    A. Tiêu hóa các phân tử lớn trong tế bào hoặc được tế bào hấp thu

    B. Tiêu hóa các bào quan bị lão hóa hoặc hỏng trong tế bào

    C. Tiêu hóa tế bào khi tế bào bị tổn thương hoặc chết

    D. Cả A, B và C

    Câu 11: Đặc điểm của nội chất là:

    A. Là một mạng lưới các ống màng liên kết với nhau và với màng nhân

    B. Là một mạng lưới các ống màng liên kết với nhau và với màng tế bào

    C. Là một mạng lưới các ống không có màng liên kết với nhau và với màng nhân

    D. Là một mạng lưới các ống không có màng liên kết với nhau và với màng tế bào

    Câu 12: Chức năng của nội chất là:

    A. Tổng hợp protein, lipid, steroid và carbohydrate cho tế bào

    B. Vận chuyển các chất trong tế bào hoặc đến các bộ phận khác của tế bào

    C. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào và phát triển của tế bào

    D. Cả A, B và C

    Câu 13: Đặc điểm của nhân con là:

    A. Là cấu trúc không có màng, gồm hai đĩa song song liên kết với nhau bởi sợi protein

    B. Là cấu trúc có màng, gồm hai đĩa song song liên kết với nhau bởi sợi protein

    C. Là cấu trúc không có màng, gồm hai đĩa vuông góc liên kết với nhau bởi sợi protein

    D. Là cấu trúc có màng, gồm hai đĩa vuông góc liên kết với nhau bởi sợi protein

    Câu 14: Chức năng của nhân con là:

    A. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein cho tế bào

    B. Tham gia vào quá trình tổng hợp lipid cho tế bào

    C. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào ở cả nguyên sinh và phân sinh

    D. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào ở cả nguyên sinh và giảm sinh

    Câu 15: Đặc điểm của chất nhiễm sắc là:

    A. Là sợi dài, rõ ràng, có thể nhuộm được trong nhân tế bào ở trạng thái nghỉ

    B. Là sợi dài, rõ ràng, có thể nhuộm được trong nhân tế bào ở trạng thái phân chia

    C. Là sợi ngắn, rõ ràng, có thể nhuộm được trong nhân tế bào ở trạng thái nghỉ

    D. Là sợi ngắn, rõ ràng, có thể nhuộm được trong nhân tế bào ở trạng thái phân chia

    Giải thích chi tiết

    Bấm để xem
    Đóng lại
    Câu 1: Tế bào nhân thực là loại tế bào có nhân hoàn chỉnh, được bao bọc bởi màng nhân. Nhân hoàn chỉnh có chứa chất nhiễm sắc, nhân con và nhân tiết. Màng nhân giúp ngăn cách nhân với chất tế bào và điều hòa việc trao đổi chất giữa hai bộ phận. Vì vậy, đáp án đúng là A.

    Câu 2: Thành tế bào là lớp cấu trúc vững chắc bên ngoài màng tế bào, chỉ có ở tế bào thực vật. Thành tế bào có vai trò bảo vệ tế bào, duy trì hình dạng và cấu trúc của tế bào, ngăn chặn sự phá vỡ của tế bào do áp suất thẩm thấu. Thành tế bào cũng có khả năng co giãn để cho phép tế bào phát triển và phân chia. Vì vậy, đáp án đúng là A.

    Câu 3: Hệ thống nội màng trong tế bào nhân thực có vai trò tạo ra các xoang riêng biệt trong tế bào, tham gia vào quá trình phân chia tế bào và điều hòa hoạt động của các gen. Hệ thống nội màng gồm nội chất lưới và nội chất mịn. Nội chất lưới có vai trò tổng hợp protein và lipid cho tế bào, vận chuyển các chất trong tế bào hoặc đến các bộ phận khác của tế bào. Nội chất mịn có vai trò tổng hợp steroid và carbohydrate cho tế bào, tham gia vào quá trình phân chia tế bào và phát triển của tế bào, điều hòa hoạt động của các gen. Vì vậy, đáp án đúng là D.

    Câu 4: Một số bào quan có màng trong tế bào nhân thực là ti thể, lục lạp và lysosome. Ti thể là các túi màng có hai lớp màng, chứa các enzyme hô hấp. Lục lạp là các túi màng có hai lớp màng, chứa chất diệp lục. Lysosome là các túi màng nhỏ li ti, chứa các enzyme tiêu hóa. Nhân con không phải là bào quan có màng, mà là cấu trúc không có màng, gồm hai đĩa song song liên kết với nhau bởi sợi protein. Vì vậy, đáp án đúng là A.

    Câu 5: Đặc điểm của ti thể là có kích thước trung bình, có hai lớp màng bao bọc. Ti thể được coi là các "nhà máy năng lượng" của tế bào, vì chúng thực hiện quá trình hô hấp để cung cấp ATP cho tế bào. Lớp màng ngoài của ti thể có tính thông qua cao, cho phép các ion và phân tử nhỏ di chuyển qua lại. Lớp màng trong của ti thể có nhiều nếp gấp gọi là crista, tăng diện tích bề mặt để các enzyme hô hấp hoạt động. Vì vậy, đáp án đúng là C.

    Câu 6: Chức năng của ti thể là thực hiện hô hấp trong cả tế bào thực vật và động vật. Hô hấp là quá trình chuyển hóa các phân tử hữu cơ thành ATP, CO2 và H2O. Ti thể có vai trò quan trọng trong quá trình này, vì chúng chứa các enzyme hô hấp và các chất mang điện tử. Ti thể không thực hiện quang hợp, tiêu hóa hay tổng hợp protein cho tế bào. Quang hợp là quá trình chuyển hóa ánh sáng thành năng lượng hữu cơ, do lục lạp thực hiện. Tiêu hóa là quá trình phân giải các phân tử lớn thành các phân tử nhỏ, do lysosome thực hiện. Tổng hợp protein là quá trình tạo ra các chuỗi polypeptit từ các axit amin, do ribosome và nội chất lưới thực hiện. Vì vậy, đáp án đúng là B.

    Câu 7: Đặc điểm của lục lạp là chỉ có ở tế bào thực vật, chứa chất diệp lục. Chất diệp lục là một loại chất màu xanh lá cây, có khả năng hấp thu ánh sáng và chuyển thành năng lượng hữu cơ. Lục lạp cũng có hai lớp màng bao bọc, trong đó lớp màng trong có nhiều tấm màng gọi là thylakoid, chứa các phân tử diệp lục và các enzyme quang hợp. Lục lạp không có ở tế bào động vật hay tế bào nấm. Tế bào động vật không có khả năng quang hợp, mà chỉ sống dựa vào năng lượng từ các phân tử hữu cơ. Tế bào nấm có khả năng quang hợp, nhưng không dùng chất diệp lục, mà dùng chất diệp đỏ. Vì vậy, đáp án đúng là B.

    Câu 8: Chức năng của lục lạp là tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào. Quang hợp là quá trình chuyển hóa ánh sáng thành năng lượng hữu cơ, do các phân tử diệp lục và các enzyme quang hợp trong lục lạp thực hiện. Quang hợp gồm hai giai đoạn: Giai đoạn sáng và giai đoạn tối. Giai đoạn sáng xảy ra ở thylakoid của lục lạp, trong đó diệp lục hấp thu ánh sáng và chuyển thành ATP và NADPH. Giai đoạn tối xảy ra ở dung dịch stroma của lục lạp, trong đó ATP và NADPH được dùng để tổng hợp glucose từ CO2. Lục lạp không tham gia vào quá trình tổng hợp lipid và steroid, tiêu hóa các phân tử lớn hay phát triển và phân chia của tế bào. Các quá trình này do các bộ phận khác của tế bào như nội chất mịn, lysosome hay nhân con thực hiện. Vì vậy, đáp án đúng là A. Ư

    Câu 9: Đặc điểm của lysosome là là các túi màng nhỏ li ti, chứa các enzyme tiêu hóa. Lysosome được coi là các "thùng rác" của tế bào, vì chúng có khả năng tiêu hóa các phân tử lớn trong tế bào hoặc được tế bào hấp thu, tiêu hóa các bào quan bị lão hóa hoặc hỏng trong tế bào, tiêu hóa tế bào khi tế bào bị tổn thương hoặc chết. Lysosome không có kích thước rất lớn, không chứa các enzyme tổng hợp hay quang hợp. Vì vậy, đáp án đúng là A.

    Câu 10: Chức năng của lysosome là tiêu hóa các phân tử lớn trong tế bào hoặc được tế bào hấp thu, tiêu hóa các bào quan bị lão hóa hoặc hỏng trong tế bào, tiêu hóa tế bào khi tế bào bị tổn thương hoặc chết. Lysosome có thể kết nối với các túi màng khác để tạo thành các cấu trúc gọi là phagosome (khi kết nối với túi màng chứa phân tử từ ngoài vào), autophagosome (khi kết nối với túi màng chứa bào quan cần tiêu hóa) hay autolysosome (khi kết nối với túi màng chứa toàn bộ tế bào cần tiêu hóa). Trong các cấu trúc này, enzyme tiêu hóa trong lysosome sẽ phân giải các phân tử thành các thành phần nhỏ, để tái sử dụng hoặc loại bỏ ra khỏi tế bào. Vì vậy, đáp án đúng là D.

    Câu 11: Đặc điểm của nội chất là là một mạng lưới các ống màng liên kết với nhau và với màng nhân. Nội chất có hai loại: Nội chất lưới và nội chất mịn. Nội chất lưới có bề mặt có nhiều ribosome, là nơi tổng hợp protein và lipid cho tế bào. Nội chất mịn không có ribosome, là nơi tổng hợp steroid và carbohydrate cho tế bào. Nội chất không liên kết với màng tế bào, mà liên kết với màng nhân, để trao đổi chất và thông tin giữa hai bộ phận. Nội chất không phải là các ống không có màng, mà là các ống có màng. Vì vậy, đáp án đúng là A.

    Câu 12: Chức năng của nội chất là tổng hợp protein, lipid, steroid và carbohydrate cho tế bào, vận chuyển các chất trong tế bào hoặc đến các bộ phận khác của tế bào, tham gia vào quá trình phân chia tế bào và phát triển của tế bào. Nội chất có hai loại: Nội chất lưới và nội chất mịn. Nội chất lưới có vai trò tổng hợp protein và lipid cho tế bào, vì chúng có gắn ribosome trên bề mặt. Ribosome là các cấu trúc không có màng, gồm hai đơn vị lớn và nhỏ, chứa RNA và protein. Ribosome thực hiện quá trình tổng hợp protein từ các axit amin theo thông tin di truyền từ mRNA. Nội chất lưới cũng vận chuyển các protein và lipid được tổng hợp đến các bộ phận khác của tế bào, như Golgi hay màng tế bào. Nội chất mịn có vai trò tổng hợp steroid và carbohydrate cho tế bào, vì chúng không có gắn ribosome. Steroid là một loại lipid phức tạp, có vai trò làm hormone hay thành phần của màng tế bào. Carbohydrate là một loại đường đơn giản hay phức tạp, có vai trò làm nguồn năng lượng hay thành phần của màng tế bào. Nội chất mịn cũng tham gia vào quá trình phân chia tế bào và phát triển của tế bào, vì chúng cung cấp các ống màng để hình thành sợi phân đôi và sợi giảm đôi. Vì vậy, đáp án đúng là D.

    Câu 13: Đặc điểm của nhân con là là cấu trúc không có màng, gồm hai đĩa song song liên kết với nhau bởi sợi protein. Nhân con là một bộ phận quan trọng trong quá trình phân chia tế bào, vì chúng giúp sắp xếp và kéo các chất nhiễm sắc đến hai đầu của tế bào. Nhân con có hai loại: Nhân con lớn và nhân con nhỏ. Nhân con lớn có kích thước lớn hơn và nằm ở hai đầu của tế bào. Nhân con nhỏ có kích thước nhỏ hơn và nằm ở hai bên của nhân tế bào. Nhân con không thực hiện quá trình tổng hợp protein hay lipid cho tế bào. Vì vậy, đáp án đúng là A.

    Câu 14: Chức năng của nhân con là tham gia vào quá trình phân chia tế bào ở cả nguyên sinh và phân sinh. Nguyên sinh là quá trình phân chia tế bào không làm thay đổi số lượng chất nhiễm sắc trong nhân tế bào, chỉ làm chia đôi tế bào thành hai tế bào con giống nhau. Phân sinh là quá trình phân chia tế bào làm giảm một nửa số lượng chất nhiễm sắc trong nhân tế bào, tạo ra các tế bào con khác nhau về di truyền. Trong cả hai quá trình này, nhân con có vai trò hình thành sợi phân đôi và sợi giảm đôi, để kéo các chất nhiễm sắc từ giữa của tế bào đến hai đầu của tế bào. Nhân con không tham gia vào quá trình giảm sinh, vì quá trình này không liên quan đến việc phân chia tế bào, mà chỉ liên quan đến việc hoán vị các gen giữa các chất nhiễm sắc. Vì vậy, đáp án đúng là C.

    Câu 15: Đặc điểm của chất nhiễm sắc là là sợi ngắn, rõ ràng, có thể nhuộm được trong nhân tế bào ở trạng thái phân chia. Chất nhiễm sắc là cấu trúc di truyền của tế bào, gồm DNA và protein. Trong nhân tế bào ở trạng thái nghỉ, chất nhiễm sắc dưới dạng sợi dài, mảnh khảnh, không thể nhuộm được, gọi là chromatin. Trong nhân tế bào ở trạng thái phân chia, chất nhiễm sắc dưới dạng sợi ngắn, dày đặc, có thể nhuộm được, gọi là nhiễm sắc thể. Mỗi nhiễm sắc thể gồm hai nửa giống nhau, gọi là nhiễm sắc tương, được nối với nhau ở một điểm gọi là trung tâm. Vì vậy, đáp án đúng là B.
     
    Ưu Đàm Thanh TiLieuDuong thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...