Bài viết: 2088 



Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
I. Mol
1. Khái niệm
Mol là lượng chất có chứa 6, 022 × 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Số 6, 022 × 1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA.

2. Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.
Ví dụ 1: Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng:
Ví dụ 2: Khối lượng một số phân tử và khối lượng mol phân tử tương ứng:
- Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
- Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:
M= m/n (g/mol)
3. Thể tích mol của chất khí
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.
- Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau. Như vậy, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí.
- Ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24, 79 lít.
Vậy ở điều kiện này, n mol khí chiếm thể tích là

II. Tỉ khối chất khí
- Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B, được biểu diễn bằng công thức:
DA/B = MA/MB
- Để xác định một khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí:
+ Coi không khí gồm 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích. Vậy trong 1 mol không khí có 0, 2 mol oxygen và 0, 8 mol nitrogen. Khối lượng mol của không khí là:
Mkk = 0, 2 × 32 + 0, 8 × 28 = 29 (g/mol)
+ Tỉ khối của khí A đối với không khí là:
DA/kk=MA/29
Câu hỏi và đáp án:
Câu 1: Đơn vị đo lượng chất là gì?
A. Gram
B. Kilogram
C. Mol
D. Lít
Đáp án: C
Câu 2: Công thức tính số mol của một chất là gì?
A. N = m/M
B. N = m x M
C. N = m + M
D. N = m - M
Đáp án: A
Câu 3: Trong công thức n = m/M, M là gì?
A. Khối lượng riêng của chất
B. Khối lượng phân tử của chất
C. Khối lượng mol của chất
D. Khối lượng mol của chất
Đáp án: B
Câu 4: Nếu một chất có khối lượng mol là 40 g/mol, thì một mol của chất đó có khối lượng bao nhiêu?
A. 40 g
B. 40 kg
C. 40 mg
D. 40 ng
Đáp án: A
Câu 5: Nếu một chất có khối lượng phân tử là 20 u, thì khối lượng mol của chất đó là bao nhiêu?
A. 20 g/mol
B. 20 kg/mol
C. 20 mg/mol
D. 20 ng/mol
Đáp án: A
Câu 6: Nếu một chất có số mol là 0, 5 mol và khối lượng mol là 32 g/mol, thì khối lượng của chất đó là bao nhiêu?
A. 16 g
B. 32 g
C. 64 g
D. 128 g
Đáp án: A
Câu 7: Nếu một chất có khối lượng là 18 g và khối lượng mol là 36 g/mol, thì số mol của chất đó là bao nhiêu?
A. 0, 5 mol
B. 1 mol
C. 2 mol
D. 4 mol
Đáp án: A
Câu 8: Nếu một chất có số mol là 2 mol và khối lượng phân tử là 16 u, thì khối lượng của chất đó là bao nhiêu?
A. 16 g
B. 32 g
C. 64 g
D. 128 g
Đáp án: C
Câu 9: Tỉ khối của hai chất khí A và B là gì nếu khối lượng mol của A là 28 g/mol và khối lượng mol của B là 14 g/mol?
A. 0, 5
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án: C
Câu 10: Tỉ khối của một chất khí A so với không khí là 0, 8 nếu khối lượng mol của A là 24 g/mol và khối lượng mol của không khí là 29 g/mol?
A. Đúng
B. Sai
C. Không xác định được
D. Không có ý nghĩa
Đáp án: A
Câu 11: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 44 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 22 g/mol, thì khối lượng của 1 lít A bằng bao nhiêu lần khối lượng của 1 lít B ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
A. 0, 5 lần
B. 1 lần
C. 2 lần
D. 4 lần
Đáp án: C
Câu 12: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 16 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 32 g/mol, thì thể tích của 1 mol A bằng bao nhiêu lần thể tích của 1 mol B ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
A. 0, 5 lần
B. 1 lần
C. 2 lần
D. 4 lần
Đáp án: B
Câu 13: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 28 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 14 g/mol, thì số mol của 1 lít A bằng bao nhiêu lần số mol của 1 lít B ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
A. 0, 5 lần
B. 1 lần
C. 2 lần
D. 4 lần
Đáp án: B
Câu 14: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 40 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 20 g/mol, thì nồng độ mol của A trong hỗn hợp A và B là bao nhiêu nếu khối lượng của A và B trong hỗn hợp là bằng nhau?
A. 25%
B. 33, 3%
C. 50%
D. 66, 7%
Đáp án: B
Câu 15: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 18 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 36 g/mol, thì nồng độ thể tích của A trong hỗn hợp A và B là bao nhiêu nếu số mol của A và B trong hỗn hợp là bằng nhau?
A. 25%
B. 33, 3%
C. 50%
D. 66, 7%
Đáp án: C