Câu hỏi trắc nghiệm Khoa Học Tự Nhiên 8 Kết Nối Tri Thức Bài 3

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 28 Tháng mười hai 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,874
    Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí​

    I. Mol

    1. Khái niệm

    Mol là lượng chất có chứa 6, 022 × 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

    Số 6, 022 × 1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA.

    [​IMG]

    2. Khối lượng mol

    - Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

    Ví dụ 1: Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng:

    [​IMG]

    Ví dụ 2: Khối lượng một số phân tử và khối lượng mol phân tử tương ứng:

    [​IMG]

    - Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.

    - Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

    M= m/n (g/mol)

    3. Thể tích mol của chất khí

    - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.

    - Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau. Như vậy, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí.

    - Ở điều kiện chuẩn (25 độ C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24, 79 lít.

    Vậy ở điều kiện này, n mol khí chiếm thể tích là :V = 24, 79 × n (L).

    II. Tỉ khối chất khí

    - Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B, được biểu diễn bằng công thức:

    DA/B = MA/MB

    - Để xác định một khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí:

    + Coi không khí gồm 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích. Vậy trong 1 mol không khí có 0, 2 mol oxygen và 0, 8 mol nitrogen. Khối lượng mol của không khí là:

    Mkk = 0, 2 × 32 + 0, 8 × 28 = 29 (g/mol)

    + Tỉ khối của khí A đối với không khí là:

    DA/kk=MA/29

    Câu hỏi và đáp án:

    Câu 1:
    Đơn vị đo lượng chất là gì?

    A. Gram

    B. Kilogram

    C. Mol

    D. Lít

    Đáp án: C

    Câu 2: Công thức tính số mol của một chất là gì?

    A. N = m/M

    B. N = m x M

    C. N = m + M

    D. N = m - M

    Đáp án: A

    Câu 3: Trong công thức n = m/M, M là gì?

    A. Khối lượng riêng của chất

    B. Khối lượng phân tử của chất

    C. Khối lượng mol của chất

    D. Khối lượng mol của chất

    Đáp án: B

    Câu 4: Nếu một chất có khối lượng mol là 40 g/mol, thì một mol của chất đó có khối lượng bao nhiêu?

    A. 40 g

    B. 40 kg

    C. 40 mg

    D. 40 ng

    Đáp án: A

    Câu 5: Nếu một chất có khối lượng phân tử là 20 u, thì khối lượng mol của chất đó là bao nhiêu?

    A. 20 g/mol

    B. 20 kg/mol

    C. 20 mg/mol

    D. 20 ng/mol

    Đáp án: A

    Câu 6: Nếu một chất có số mol là 0, 5 mol và khối lượng mol là 32 g/mol, thì khối lượng của chất đó là bao nhiêu?

    A. 16 g

    B. 32 g

    C. 64 g

    D. 128 g

    Đáp án: A

    Câu 7: Nếu một chất có khối lượng là 18 g và khối lượng mol là 36 g/mol, thì số mol của chất đó là bao nhiêu?

    A. 0, 5 mol

    B. 1 mol

    C. 2 mol

    D. 4 mol

    Đáp án: A

    Câu 8: Nếu một chất có số mol là 2 mol và khối lượng phân tử là 16 u, thì khối lượng của chất đó là bao nhiêu?

    A. 16 g

    B. 32 g

    C. 64 g

    D. 128 g

    Đáp án: C

    Câu 9: Tỉ khối của hai chất khí A và B là gì nếu khối lượng mol của A là 28 g/mol và khối lượng mol của B là 14 g/mol?

    A. 0, 5

    B. 1

    C. 2

    D. 4

    Đáp án: C

    Câu 10: Tỉ khối của một chất khí A so với không khí là 0, 8 nếu khối lượng mol của A là 24 g/mol và khối lượng mol của không khí là 29 g/mol?

    A. Đúng

    B. Sai

    C. Không xác định được

    D. Không có ý nghĩa

    Đáp án: A

    Câu 11: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 44 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 22 g/mol, thì khối lượng của 1 lít A bằng bao nhiêu lần khối lượng của 1 lít B ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

    A. 0, 5 lần

    B. 1 lần

    C. 2 lần

    D. 4 lần

    Đáp án: C

    Câu 12: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 16 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 32 g/mol, thì thể tích của 1 mol A bằng bao nhiêu lần thể tích của 1 mol B ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

    A. 0, 5 lần

    B. 1 lần

    C. 2 lần

    D. 4 lần

    Đáp án: B

    Câu 13: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 28 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 14 g/mol, thì số mol của 1 lít A bằng bao nhiêu lần số mol của 1 lít B ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

    A. 0, 5 lần

    B. 1 lần

    C. 2 lần

    D. 4 lần

    Đáp án: B

    Câu 14: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 40 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 20 g/mol, thì nồng độ mol của A trong hỗn hợp A và B là bao nhiêu nếu khối lượng của A và B trong hỗn hợp là bằng nhau?

    A. 25%

    B. 33, 3%

    C. 50%

    D. 66, 7%

    Đáp án: B

    Câu 15: Nếu một chất khí A có khối lượng mol là 18 g/mol và một chất khí B có khối lượng mol là 36 g/mol, thì nồng độ thể tích của A trong hỗn hợp A và B là bao nhiêu nếu số mol của A và B trong hỗn hợp là bằng nhau?

    A. 25%

    B. 33, 3%

    C. 50%

    D. 66, 7%

    Đáp án: C
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...