

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN – ÔN THI THTQG
1. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ:
- Khái quát vị trí tác phẩm trong giai đoạn
- Tóm tắt nội dung khái quát của đoạn thơ, bài thơ
- Trích dẫn một phần hoặc toàn bộ văn bản
- Giới thiệu:
Tác giả: Vị trí, phong cách đặc trưng..
Tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh..
Nội dung, đặc điểm nghệ thuật chính của văn bản
- Làm rõ:
Nội dung: Hình ảnh thơ, từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả
Nghệ thuật: Thể thơ, giọng điệu, biện pháp tu từ, hiệu quả của biện pháp tu từ
Mở rộng: Những nét tương đồng, tiến bộ hay hạn chế
- Tổng hợp:
Nội dung: Thông điệp của tác giả, những rung động cảm xúc
Nghệ thuật: Ngôn ngữ và giọng điệu, nét chung về phong cách
- Đánh giá về giá trị và vị trí của tác phẩm trong giai đoạn văn học
- Cảm xúc của bản thân về đoan thơ, bài thơ
2. Nghị luận về nhân vật, nhóm nhân vật trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:
- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)
- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nêu nhân vật
- Ấn tượng sâu sắc nhất về nhân vật là gì?
- Tóm tắt tác phẩm
- Khái quát vào truyện
- Phân tích: Lai lịch, ngoại hình, ngôn ngữ, nội tâm, cử chỉ hành động, những nhận xét của các nhân vật khác về nhân vật đang được phân tích
- Đánh giá về nhân vật đối với tác phẩm:
+ Nội dung: Hiện thực, nhân đạo, sự mới mẻ
+Nghệ thuật: Điểm nhìn, tình huống, tâm lí
- Mở rộng, liên hệ (nếu có)
- Đánh giá nhân vật đối với sự thành công của tác phẩm, của văn học dân tộc
- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới
- Cảm nhận của bản thân về nhân vật: Đặc điểm điển hình của nhân vật; đặc điểm phong cách/bút pháp nổi trội của tác giả.
3. Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Dẫn nội dung nghị luận
- Giới thiệu vài nét về tác giả: Vị trí, phong cách..
- Khái quát chung về tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, lời bình..
- Làm rõ nội dung vấn đề nghị luận: Từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả
- Làm rõ nghệ thuật đoạn trích, tác phẩm: Cách dẫn truyện, giá trị hiện thự cvaf nhân đạo..
- Đánh giá chung về giá trị của đoạn trích, tác phẩm.
- Khái quát lại cái hay, cái độc đáo của đoạn trích, tác phẩm
- Nếu cảm xúc, ấn tượng của bản thân về đoạn trích, tác phẩm.
4. Nghị luận về một tình huống trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:
- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)
- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nếu nhân vật
- Nêu nhiêm vụ nghị luận
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Khái niệm tình huống:
+ Giữ vai trò hạt nhân của cấu trúc thể loại
+ Là hoàn cảnh riêng được tạo nên bởi một sự kiện đặc biệt
+ Tại tình huống đó, cuộc sống hiện lên đậm đặc nhất
+ Qua tình huống ý đồ tư tưởng của tác giả được bộc lộ rõ nét
- Phân tích tình huống:
+Tình huống 1: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm
+ Tình huống 2: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm
+ Tình huống n: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm
- Bình luận về giá trị của tình huống
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới
- Cảm nhận của bản thân về tình huống đó
5. Nghị luận về giá trị nhân đạo trong đoạn trích, tác phẩm:
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Dẫn dắt vào giá trị nhân đạo
- Nêu nhiệm vụ nghị luận
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Giải thích khái niệm nhân đạo
- Phân tích các biểu hiện:
+ Tố cáo chế độ thống trị đối với con người
+ Bệnh vực và cảm thông sâu sắc đối với số phận bất hạnh con người
+ Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và nhân phẩm tốt đẹp con người
+ Đồng tình với khát vọng và ước mơ con người
- Đánh giá về giá trị nhân đạo
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó
6. Nghị luận về giá trị hiện thực trong đoạn trích, tác phẩm:
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Dẫn dắt vào giá trị hiện thực
- Nêu nhiệm vụ nghị luận
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Khái niệm hiện thực:
+ Khả năng phản ánh trung thành đời sống xã hội
+ Cái nhìn khách quan, trung thực ở từng khía cạnh trong tác phẩm
+ Xem trọng yếu tốc thực tại và lí giải nó bằng cơ sở xã hội lịch sử
- Phân tích các biểu hiện:
+ Phản ánh đời sống xã hội lịch sử trung thực
+ Khắc họa đời sống, nội tâm trung thực của con người
+ Giá trị hiện thực có sức mạnh tố cáo/ hay ca ngợi xã hội, chế độ
- Đánh giá về giá trị hiện thực
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó.
7. Nghị luận về một ý kiến văn học:
- Dẫn dắt tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu khái quát ý kiến
- Trích dẫn nguyên văn ý kiến
- Quan điểm: Đồng ý hay phản đối
- Giải thích:
+ Giải nghĩa từ khóa, hình ảnh
+ Nội dung khái quát ý kiến
+ Vì sao lại có ý kiến như thế?
- Chứng minh:
+ Phân tích khía cạnh đúng của ý kiến
+ Phân tích khía cạnh chưa đúng của ý kiến
- Bàn luận:
+ Ý kiến trên là đúng hay sai?
+ Như thế nào là chính xác, đầy đủ
- Ý nghĩa của ý kiến trên
- Bài học, liên hệ, mở rộng vấn đề
- Đánh giá tổng thể về ý nghĩa và giá trị của ý kiến
- Khẳng định lại quan điểm cá nhân
- Ý nghĩa của ý kiến trong dòng văn học và đời sống
- Cảm xúc của bản thân về ý kiến
8. Nghị luận về hai ý kiến bàn về văn học:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm hay đoạn trích
- Trích dẫn hai ý kiến, nhận định
- Giải thích hai ý kiến, nhận định
- Phân tích để chứng minh:
+ Những cái hay, nét độc đáo và đúng của ý kiến, nhận định
+ Bác bỏ cái sai của ý kiên, nhận định
- Đánh giá chung về ý nghĩa và giá trị của hai ý kiến, nhận định
+ Khẳng định lại giá trị của hai ý kiến, nhận định
+ Ý nghĩa của ý kiến, nhận định trong dòng văn học và đời sống
+ Cảm xúc của bản thân về ý kiến, nhận định
9. Kiểu bài so sánh văn học trong đoạn trích, tác phẩm:
- Giới thiệu đề tài chung của hai đối tượng
- Khái quát phong cách, quan điểm tiếp cận
- Trích dẫn hoặc tóm tắt hai đối tượng so sánh
- Điểm giống nhau của hai đối tượng: Đưa ra luận điểm, đưa ra dẫn chứng
- Điểm khác nhau của hai đối tượng: Nội dung, nghệ thuật
- So sánh:
+ Điểm tương đồng: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật
+ Nét khác biệt: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật
- Lí giải sự khác biệt: Dựa vào các bình diện:
+ Bối cảnh xã hội
+ Văn hóa trừng đối tượng tồn tại
+ Phong cách nhà văn
- Đặc trưng thi pháp của thời kì văn học
- Khát quát những nét giống nhau và khác nhau tiêu biểu
- Nét riêng khi tiếp cận chung một đề tài
- Rút ra những nét mới, tiến bộ
10. Nghị luận 200 chữ về một tư tưởng, đạo lí:
- Dẫn dắt ngắn gọn vào vấn đề
- Trích dẫn nếu cần
- Nêu lên được tính cấp thiết của vấn đề
- Giải thích tư tưởng, đạo lí cần dẫn luận
- Bình luận, nêu quan điểm cá nhân
- Minh chứng bằng các dân chứng, ví dụ cụ thể
- Luận bàn, đánh giá các khía cạnh của vấn đề
- Thực hành tư tưởng đạo lí trong thực tế
- Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận
- Đưa ra thông điệp hay lời khuyên cho mọi người
11. Nghị luận 200 chữ về một sự việc, hiện tượng trong đời sống:
- Dẫn dắt ngắn gọn vào hiện tượng
- Nêu luôn thái độ đánh giá chung vê fhieejn tượng đó
- Thực trạng, các biểu hiện cụ thể trong cuộc sống
- Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên
- Nêu đánh giá, nhận định về mặt đúng/sai
- Biện pháp khắc phục hậu quả hoăc phát huy kết quả
- Liên hệ bản thân, rút ra bài học nhận thức và hành động
- Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận
- Đưa ra thông điệp, hoặc lời khuyên cho mọi người
- Nêu suy nghĩ về ự thay đổi của hiện tượng xã hội đó trong tương lai
1. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ:
- Mở bài:
- Khái quát vị trí tác phẩm trong giai đoạn
- Tóm tắt nội dung khái quát của đoạn thơ, bài thơ
- Trích dẫn một phần hoặc toàn bộ văn bản
- Thân bài:
- Giới thiệu:
Tác giả: Vị trí, phong cách đặc trưng..
Tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh..
Nội dung, đặc điểm nghệ thuật chính của văn bản
- Làm rõ:
Nội dung: Hình ảnh thơ, từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả
Nghệ thuật: Thể thơ, giọng điệu, biện pháp tu từ, hiệu quả của biện pháp tu từ
Mở rộng: Những nét tương đồng, tiến bộ hay hạn chế
- Tổng hợp:
Nội dung: Thông điệp của tác giả, những rung động cảm xúc
Nghệ thuật: Ngôn ngữ và giọng điệu, nét chung về phong cách
- Kết bài:
- Đánh giá về giá trị và vị trí của tác phẩm trong giai đoạn văn học
- Cảm xúc của bản thân về đoan thơ, bài thơ
2. Nghị luận về nhân vật, nhóm nhân vật trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:
- Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)
- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nêu nhân vật
- Ấn tượng sâu sắc nhất về nhân vật là gì?
- Thân bài:
- Tóm tắt tác phẩm
- Khái quát vào truyện
- Phân tích: Lai lịch, ngoại hình, ngôn ngữ, nội tâm, cử chỉ hành động, những nhận xét của các nhân vật khác về nhân vật đang được phân tích
- Đánh giá về nhân vật đối với tác phẩm:
+ Nội dung: Hiện thực, nhân đạo, sự mới mẻ
+Nghệ thuật: Điểm nhìn, tình huống, tâm lí
- Mở rộng, liên hệ (nếu có)
- Kết bài:
- Đánh giá nhân vật đối với sự thành công của tác phẩm, của văn học dân tộc
- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới
- Cảm nhận của bản thân về nhân vật: Đặc điểm điển hình của nhân vật; đặc điểm phong cách/bút pháp nổi trội của tác giả.
3. Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:
- Mở bài:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận
- Dẫn nội dung nghị luận
- Thân bài:
- Giới thiệu vài nét về tác giả: Vị trí, phong cách..
- Khái quát chung về tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, lời bình..
- Làm rõ nội dung vấn đề nghị luận: Từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả
- Làm rõ nghệ thuật đoạn trích, tác phẩm: Cách dẫn truyện, giá trị hiện thự cvaf nhân đạo..
- Đánh giá chung về giá trị của đoạn trích, tác phẩm.
- Kết bài:
- Khái quát lại cái hay, cái độc đáo của đoạn trích, tác phẩm
- Nếu cảm xúc, ấn tượng của bản thân về đoạn trích, tác phẩm.
4. Nghị luận về một tình huống trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:
- Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)
- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nếu nhân vật
- Nêu nhiêm vụ nghị luận
- Thân bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Khái niệm tình huống:
+ Giữ vai trò hạt nhân của cấu trúc thể loại
+ Là hoàn cảnh riêng được tạo nên bởi một sự kiện đặc biệt
+ Tại tình huống đó, cuộc sống hiện lên đậm đặc nhất
+ Qua tình huống ý đồ tư tưởng của tác giả được bộc lộ rõ nét
- Phân tích tình huống:
+Tình huống 1: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm
+ Tình huống 2: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm
+ Tình huống n: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm
- Bình luận về giá trị của tình huống
- Kết bài:
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới
- Cảm nhận của bản thân về tình huống đó
5. Nghị luận về giá trị nhân đạo trong đoạn trích, tác phẩm:
- Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Dẫn dắt vào giá trị nhân đạo
- Nêu nhiệm vụ nghị luận
- Thân bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Giải thích khái niệm nhân đạo
- Phân tích các biểu hiện:
+ Tố cáo chế độ thống trị đối với con người
+ Bệnh vực và cảm thông sâu sắc đối với số phận bất hạnh con người
+ Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và nhân phẩm tốt đẹp con người
+ Đồng tình với khát vọng và ước mơ con người
- Đánh giá về giá trị nhân đạo
- Kết bài:
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó
6. Nghị luận về giá trị hiện thực trong đoạn trích, tác phẩm:
- Mở bài:
- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Dẫn dắt vào giá trị hiện thực
- Nêu nhiệm vụ nghị luận
- Thân bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
- Khái niệm hiện thực:
+ Khả năng phản ánh trung thành đời sống xã hội
+ Cái nhìn khách quan, trung thực ở từng khía cạnh trong tác phẩm
+ Xem trọng yếu tốc thực tại và lí giải nó bằng cơ sở xã hội lịch sử
- Phân tích các biểu hiện:
+ Phản ánh đời sống xã hội lịch sử trung thực
+ Khắc họa đời sống, nội tâm trung thực của con người
+ Giá trị hiện thực có sức mạnh tố cáo/ hay ca ngợi xã hội, chế độ
- Đánh giá về giá trị hiện thực
- Kết bài:
- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm
- Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó.
7. Nghị luận về một ý kiến văn học:
- Mở bài:
- Dẫn dắt tác giả, tác phẩm
- Giới thiệu khái quát ý kiến
- Trích dẫn nguyên văn ý kiến
- Quan điểm: Đồng ý hay phản đối
- Thân bài:
- Giải thích:
+ Giải nghĩa từ khóa, hình ảnh
+ Nội dung khái quát ý kiến
+ Vì sao lại có ý kiến như thế?
- Chứng minh:
+ Phân tích khía cạnh đúng của ý kiến
+ Phân tích khía cạnh chưa đúng của ý kiến
- Bàn luận:
+ Ý kiến trên là đúng hay sai?
+ Như thế nào là chính xác, đầy đủ
- Ý nghĩa của ý kiến trên
- Bài học, liên hệ, mở rộng vấn đề
- Đánh giá tổng thể về ý nghĩa và giá trị của ý kiến
- Kết bài:
- Khẳng định lại quan điểm cá nhân
- Ý nghĩa của ý kiến trong dòng văn học và đời sống
- Cảm xúc của bản thân về ý kiến
8. Nghị luận về hai ý kiến bàn về văn học:
- Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm hay đoạn trích
- Trích dẫn hai ý kiến, nhận định
- Thân bài:
- Giải thích hai ý kiến, nhận định
- Phân tích để chứng minh:
+ Những cái hay, nét độc đáo và đúng của ý kiến, nhận định
+ Bác bỏ cái sai của ý kiên, nhận định
- Đánh giá chung về ý nghĩa và giá trị của hai ý kiến, nhận định
- Kết bài:
+ Khẳng định lại giá trị của hai ý kiến, nhận định
+ Ý nghĩa của ý kiến, nhận định trong dòng văn học và đời sống
+ Cảm xúc của bản thân về ý kiến, nhận định
9. Kiểu bài so sánh văn học trong đoạn trích, tác phẩm:
- Mở bài:
- Giới thiệu đề tài chung của hai đối tượng
- Khái quát phong cách, quan điểm tiếp cận
- Trích dẫn hoặc tóm tắt hai đối tượng so sánh
- Thân bài:
- Điểm giống nhau của hai đối tượng: Đưa ra luận điểm, đưa ra dẫn chứng
- Điểm khác nhau của hai đối tượng: Nội dung, nghệ thuật
- So sánh:
+ Điểm tương đồng: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật
+ Nét khác biệt: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật
- Lí giải sự khác biệt: Dựa vào các bình diện:
+ Bối cảnh xã hội
+ Văn hóa trừng đối tượng tồn tại
+ Phong cách nhà văn
- Đặc trưng thi pháp của thời kì văn học
- Kết bài:
- Khát quát những nét giống nhau và khác nhau tiêu biểu
- Nét riêng khi tiếp cận chung một đề tài
- Rút ra những nét mới, tiến bộ
10. Nghị luận 200 chữ về một tư tưởng, đạo lí:
- Mở đoạn: Khoảng 4 dòng
- Dẫn dắt ngắn gọn vào vấn đề
- Trích dẫn nếu cần
- Nêu lên được tính cấp thiết của vấn đề
- Thân đoạn: Khoảng 12 – 16 dòng
- Giải thích tư tưởng, đạo lí cần dẫn luận
- Bình luận, nêu quan điểm cá nhân
- Minh chứng bằng các dân chứng, ví dụ cụ thể
- Luận bàn, đánh giá các khía cạnh của vấn đề
- Thực hành tư tưởng đạo lí trong thực tế
- Kết đoạn: Khoảng 4 dòng
- Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận
- Đưa ra thông điệp hay lời khuyên cho mọi người
11. Nghị luận 200 chữ về một sự việc, hiện tượng trong đời sống:
- Mở đoạn: Khoảng 4 dòng
- Dẫn dắt ngắn gọn vào hiện tượng
- Nêu luôn thái độ đánh giá chung vê fhieejn tượng đó
- Thân đoạn: Khoảng 13 – 16 dòng
- Thực trạng, các biểu hiện cụ thể trong cuộc sống
- Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên
- Nêu đánh giá, nhận định về mặt đúng/sai
- Biện pháp khắc phục hậu quả hoăc phát huy kết quả
- Liên hệ bản thân, rút ra bài học nhận thức và hành động
- Kết đoạn: Khoảng 3 - 5 dòng
- Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận
- Đưa ra thông điệp, hoặc lời khuyên cho mọi người
- Nêu suy nghĩ về ự thay đổi của hiện tượng xã hội đó trong tương lai