1 người đang xem
Bài viết: 52 Tìm chủ đề
580 3
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN – ÔN THI THTQG

1. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ:

  • Mở bài:

- Khái quát vị trí tác phẩm trong giai đoạn

- Tóm tắt nội dung khái quát của đoạn thơ, bài thơ

- Trích dẫn một phần hoặc toàn bộ văn bản


  • Thân bài:

- Giới thiệu:

Tác giả: Vị trí, phong cách đặc trưng..

Tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh..

Nội dung, đặc điểm nghệ thuật chính của văn bản

- Làm rõ:

Nội dung: Hình ảnh thơ, từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả

Nghệ thuật: Thể thơ, giọng điệu, biện pháp tu từ, hiệu quả của biện pháp tu từ

Mở rộng: Những nét tương đồng, tiến bộ hay hạn chế

- Tổng hợp:

Nội dung: Thông điệp của tác giả, những rung động cảm xúc

Nghệ thuật: Ngôn ngữ và giọng điệu, nét chung về phong cách


  • Kết bài:

- Đánh giá về giá trị và vị trí của tác phẩm trong giai đoạn văn học

- Cảm xúc của bản thân về đoan thơ, bài thơ

2. Nghị luận về nhân vật, nhóm nhân vật trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:


  • Mở bài:

- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)

- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nêu nhân vật

- Ấn tượng sâu sắc nhất về nhân vật là gì?


  • Thân bài:

- Tóm tắt tác phẩm

- Khái quát vào truyện

- Phân tích: Lai lịch, ngoại hình, ngôn ngữ, nội tâm, cử chỉ hành động, những nhận xét của các nhân vật khác về nhân vật đang được phân tích

- Đánh giá về nhân vật đối với tác phẩm:

+ Nội dung: Hiện thực, nhân đạo, sự mới mẻ

+Nghệ thuật: Điểm nhìn, tình huống, tâm lí

- Mở rộng, liên hệ (nếu có)


  • Kết bài:

- Đánh giá nhân vật đối với sự thành công của tác phẩm, của văn học dân tộc

- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới

- Cảm nhận của bản thân về nhân vật: Đặc điểm điển hình của nhân vật; đặc điểm phong cách/bút pháp nổi trội của tác giả.

3. Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:


  • Mở bài:

- Giới thiệu vấn đề nghị luận

- Dẫn nội dung nghị luận


  • Thân bài:

- Giới thiệu vài nét về tác giả: Vị trí, phong cách..

- Khái quát chung về tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, lời bình..

- Làm rõ nội dung vấn đề nghị luận: Từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả

- Làm rõ nghệ thuật đoạn trích, tác phẩm: Cách dẫn truyện, giá trị hiện thự cvaf nhân đạo..

- Đánh giá chung về giá trị của đoạn trích, tác phẩm.


  • Kết bài:

- Khái quát lại cái hay, cái độc đáo của đoạn trích, tác phẩm

- Nếu cảm xúc, ấn tượng của bản thân về đoạn trích, tác phẩm.


4. Nghị luận về một tình huống trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:

  • Mở bài:

- Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)

- Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nếu nhân vật

- Nêu nhiêm vụ nghị luận


  • Thân bài:

- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác

- Khái niệm tình huống:

+ Giữ vai trò hạt nhân của cấu trúc thể loại

+ Là hoàn cảnh riêng được tạo nên bởi một sự kiện đặc biệt

+ Tại tình huống đó, cuộc sống hiện lên đậm đặc nhất

+ Qua tình huống ý đồ tư tưởng của tác giả được bộc lộ rõ nét

- Phân tích tình huống:

+Tình huống 1: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm

+ Tình huống 2: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm

+ Tình huống n: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm

- Bình luận về giá trị của tình huống


  • Kết bài:

- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm

- Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới

- Cảm nhận của bản thân về tình huống đó

5. Nghị luận về giá trị nhân đạo trong đoạn trích, tác phẩm:


  • Mở bài:

- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm

- Dẫn dắt vào giá trị nhân đạo

- Nêu nhiệm vụ nghị luận


  • Thân bài:

- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác

- Giải thích khái niệm nhân đạo

- Phân tích các biểu hiện:

+ Tố cáo chế độ thống trị đối với con người

+ Bệnh vực và cảm thông sâu sắc đối với số phận bất hạnh con người

+ Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và nhân phẩm tốt đẹp con người

+ Đồng tình với khát vọng và ước mơ con người

- Đánh giá về giá trị nhân đạo


  • Kết bài:

- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm

- Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó

6. Nghị luận về giá trị hiện thực trong đoạn trích, tác phẩm:


  • Mở bài:

- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm

- Dẫn dắt vào giá trị hiện thực

- Nêu nhiệm vụ nghị luận


  • Thân bài:

- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác

- Khái niệm hiện thực:

+ Khả năng phản ánh trung thành đời sống xã hội

+ Cái nhìn khách quan, trung thực ở từng khía cạnh trong tác phẩm

+ Xem trọng yếu tốc thực tại và lí giải nó bằng cơ sở xã hội lịch sử

- Phân tích các biểu hiện:

+ Phản ánh đời sống xã hội lịch sử trung thực

+ Khắc họa đời sống, nội tâm trung thực của con người

+ Giá trị hiện thực có sức mạnh tố cáo/ hay ca ngợi xã hội, chế độ

- Đánh giá về giá trị hiện thực


  • Kết bài:

- Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm

- Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó.

7. Nghị luận về một ý kiến văn học:


  • Mở bài:

- Dẫn dắt tác giả, tác phẩm

- Giới thiệu khái quát ý kiến

- Trích dẫn nguyên văn ý kiến

- Quan điểm: Đồng ý hay phản đối


  • Thân bài:

- Giải thích:

+ Giải nghĩa từ khóa, hình ảnh

+ Nội dung khái quát ý kiến

+ Vì sao lại có ý kiến như thế?

- Chứng minh:

+ Phân tích khía cạnh đúng của ý kiến

+ Phân tích khía cạnh chưa đúng của ý kiến

- Bàn luận:

+ Ý kiến trên là đúng hay sai?

+ Như thế nào là chính xác, đầy đủ

- Ý nghĩa của ý kiến trên

- Bài học, liên hệ, mở rộng vấn đề

- Đánh giá tổng thể về ý nghĩa và giá trị của ý kiến


  • Kết bài:

- Khẳng định lại quan điểm cá nhân

- Ý nghĩa của ý kiến trong dòng văn học và đời sống

- Cảm xúc của bản thân về ý kiến

8. Nghị luận về hai ý kiến bàn về văn học:


  • Mở bài:

- Giới thiệu tác giả, tác phẩm hay đoạn trích

- Trích dẫn hai ý kiến, nhận định


  • Thân bài:

- Giải thích hai ý kiến, nhận định

- Phân tích để chứng minh:

+ Những cái hay, nét độc đáo và đúng của ý kiến, nhận định

+ Bác bỏ cái sai của ý kiên, nhận định

- Đánh giá chung về ý nghĩa và giá trị của hai ý kiến, nhận định


  • Kết bài:

+ Khẳng định lại giá trị của hai ý kiến, nhận định

+ Ý nghĩa của ý kiến, nhận định trong dòng văn học và đời sống

+ Cảm xúc của bản thân về ý kiến, nhận định

9. Kiểu bài so sánh văn học trong đoạn trích, tác phẩm:


  • Mở bài:

- Giới thiệu đề tài chung của hai đối tượng

- Khái quát phong cách, quan điểm tiếp cận

- Trích dẫn hoặc tóm tắt hai đối tượng so sánh


  • Thân bài:

- Điểm giống nhau của hai đối tượng: Đưa ra luận điểm, đưa ra dẫn chứng

- Điểm khác nhau của hai đối tượng: Nội dung, nghệ thuật

- So sánh:

+ Điểm tương đồng: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật

+ Nét khác biệt: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật

- Lí giải sự khác biệt: Dựa vào các bình diện:

+ Bối cảnh xã hội

+ Văn hóa trừng đối tượng tồn tại

+ Phong cách nhà văn

- Đặc trưng thi pháp của thời kì văn học


  • Kết bài:

- Khát quát những nét giống nhau và khác nhau tiêu biểu

- Nét riêng khi tiếp cận chung một đề tài

- Rút ra những nét mới, tiến bộ

10. Nghị luận 200 chữ về một tư tưởng, đạo lí:


  • Mở đoạn: Khoảng 4 dòng

- Dẫn dắt ngắn gọn vào vấn đề

- Trích dẫn nếu cần

- Nêu lên được tính cấp thiết của vấn đề


  • Thân đoạn: Khoảng 12 – 16 dòng

- Giải thích tư tưởng, đạo lí cần dẫn luận

- Bình luận, nêu quan điểm cá nhân

- Minh chứng bằng các dân chứng, ví dụ cụ thể

- Luận bàn, đánh giá các khía cạnh của vấn đề

- Thực hành tư tưởng đạo lí trong thực tế


  • Kết đoạn: Khoảng 4 dòng

- Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận

- Đưa ra thông điệp hay lời khuyên cho mọi người

11. Nghị luận 200 chữ về một sự việc, hiện tượng trong đời sống:


  • Mở đoạn: Khoảng 4 dòng

- Dẫn dắt ngắn gọn vào hiện tượng

- Nêu luôn thái độ đánh giá chung vê fhieejn tượng đó


  • Thân đoạn: Khoảng 13 – 16 dòng

- Thực trạng, các biểu hiện cụ thể trong cuộc sống

- Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên

- Nêu đánh giá, nhận định về mặt đúng/sai

- Biện pháp khắc phục hậu quả hoăc phát huy kết quả

- Liên hệ bản thân, rút ra bài học nhận thức và hành động


  • Kết đoạn: Khoảng 3 - 5 dòng

- Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận

- Đưa ra thông điệp, hoặc lời khuyên cho mọi người

- Nêu suy nghĩ về ự thay đổi của hiện tượng xã hội đó trong tương lai
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back