Cách làm bài văn nghị luận – ôn thi thtqg

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi daisy1206, 6 Tháng ba 2022.

  1. daisy1206

    Bài viết:
    52
    CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN – ÔN THI THTQG

    1. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ:

    • Mở bài:

    - Khái quát vị trí tác phẩm trong giai đoạn

    - Tóm tắt nội dung khái quát của đoạn thơ, bài thơ

    - Trích dẫn một phần hoặc toàn bộ văn bản


    • Thân bài:

    - Giới thiệu:

    Tác giả: Vị trí, phong cách đặc trưng..

    Tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh..

    Nội dung, đặc điểm nghệ thuật chính của văn bản

    - Làm rõ:

    Nội dung: Hình ảnh thơ, từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả

    Nghệ thuật: Thể thơ, giọng điệu, biện pháp tu từ, hiệu quả của biện pháp tu từ

    Mở rộng: Những nét tương đồng, tiến bộ hay hạn chế

    - Tổng hợp:

    Nội dung: Thông điệp của tác giả, những rung động cảm xúc

    Nghệ thuật: Ngôn ngữ và giọng điệu, nét chung về phong cách


    • Kết bài:

    - Đánh giá về giá trị và vị trí của tác phẩm trong giai đoạn văn học

    - Cảm xúc của bản thân về đoan thơ, bài thơ

    2. Nghị luận về nhân vật, nhóm nhân vật trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:


    • Mở bài:

    - Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)

    - Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nêu nhân vật

    - Ấn tượng sâu sắc nhất về nhân vật là gì?


    • Thân bài:

    - Tóm tắt tác phẩm

    - Khái quát vào truyện

    - Phân tích: Lai lịch, ngoại hình, ngôn ngữ, nội tâm, cử chỉ hành động, những nhận xét của các nhân vật khác về nhân vật đang được phân tích

    - Đánh giá về nhân vật đối với tác phẩm:

    + Nội dung: Hiện thực, nhân đạo, sự mới mẻ

    +Nghệ thuật: Điểm nhìn, tình huống, tâm lí

    - Mở rộng, liên hệ (nếu có)


    • Kết bài:

    - Đánh giá nhân vật đối với sự thành công của tác phẩm, của văn học dân tộc

    - Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới

    - Cảm nhận của bản thân về nhân vật: Đặc điểm điển hình của nhân vật; đặc điểm phong cách/bút pháp nổi trội của tác giả.

    3. Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:


    • Mở bài:

    - Giới thiệu vấn đề nghị luận

    - Dẫn nội dung nghị luận


    • Thân bài:

    - Giới thiệu vài nét về tác giả: Vị trí, phong cách..

    - Khái quát chung về tác phẩm: Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, lời bình..

    - Làm rõ nội dung vấn đề nghị luận: Từ ngữ đặc biệt, dụng ý của tác giả

    - Làm rõ nghệ thuật đoạn trích, tác phẩm: Cách dẫn truyện, giá trị hiện thự cvaf nhân đạo..

    - Đánh giá chung về giá trị của đoạn trích, tác phẩm.


    • Kết bài:

    - Khái quát lại cái hay, cái độc đáo của đoạn trích, tác phẩm

    - Nếu cảm xúc, ấn tượng của bản thân về đoạn trích, tác phẩm.


    4. Nghị luận về một tình huống trong tác phẩm, đoạn trích văn xuôi:

    • Mở bài:

    - Giới thiệu về tác giả, vị trí văn học của tác giả (có thể nêu phong cách)

    - Giới thiệu về tác phẩm (đánh giá sơ lược về tác phẩm), nếu nhân vật

    - Nêu nhiêm vụ nghị luận


    • Thân bài:

    - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác

    - Khái niệm tình huống:

    + Giữ vai trò hạt nhân của cấu trúc thể loại

    + Là hoàn cảnh riêng được tạo nên bởi một sự kiện đặc biệt

    + Tại tình huống đó, cuộc sống hiện lên đậm đặc nhất

    + Qua tình huống ý đồ tư tưởng của tác giả được bộc lộ rõ nét

    - Phân tích tình huống:

    +Tình huống 1: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm

    + Tình huống 2: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm

    + Tình huống n: . Tác giả và ý nghĩa đối với tác phẩm

    - Bình luận về giá trị của tình huống


    • Kết bài:

    - Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm

    - Thông điệp mà tác giả muốn hướng tới

    - Cảm nhận của bản thân về tình huống đó

    5. Nghị luận về giá trị nhân đạo trong đoạn trích, tác phẩm:


    • Mở bài:

    - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm

    - Dẫn dắt vào giá trị nhân đạo

    - Nêu nhiệm vụ nghị luận


    • Thân bài:

    - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác

    - Giải thích khái niệm nhân đạo

    - Phân tích các biểu hiện:

    + Tố cáo chế độ thống trị đối với con người

    + Bệnh vực và cảm thông sâu sắc đối với số phận bất hạnh con người

    + Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và nhân phẩm tốt đẹp con người

    + Đồng tình với khát vọng và ước mơ con người

    - Đánh giá về giá trị nhân đạo


    • Kết bài:

    - Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm

    - Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó

    6. Nghị luận về giá trị hiện thực trong đoạn trích, tác phẩm:


    • Mở bài:

    - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm

    - Dẫn dắt vào giá trị hiện thực

    - Nêu nhiệm vụ nghị luận


    • Thân bài:

    - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác

    - Khái niệm hiện thực:

    + Khả năng phản ánh trung thành đời sống xã hội

    + Cái nhìn khách quan, trung thực ở từng khía cạnh trong tác phẩm

    + Xem trọng yếu tốc thực tại và lí giải nó bằng cơ sở xã hội lịch sử

    - Phân tích các biểu hiện:

    + Phản ánh đời sống xã hội lịch sử trung thực

    + Khắc họa đời sống, nội tâm trung thực của con người

    + Giá trị hiện thực có sức mạnh tố cáo/ hay ca ngợi xã hội, chế độ

    - Đánh giá về giá trị hiện thực


    • Kết bài:

    - Đánh giá ý nghĩa vấn đề đối với sự thành công của tác phẩm

    - Cảm nhận của bản thân về vấn đề đó.

    7. Nghị luận về một ý kiến văn học:


    • Mở bài:

    - Dẫn dắt tác giả, tác phẩm

    - Giới thiệu khái quát ý kiến

    - Trích dẫn nguyên văn ý kiến

    - Quan điểm: Đồng ý hay phản đối


    • Thân bài:

    - Giải thích:

    + Giải nghĩa từ khóa, hình ảnh

    + Nội dung khái quát ý kiến

    + Vì sao lại có ý kiến như thế?

    - Chứng minh:

    + Phân tích khía cạnh đúng của ý kiến

    + Phân tích khía cạnh chưa đúng của ý kiến

    - Bàn luận:

    + Ý kiến trên là đúng hay sai?

    + Như thế nào là chính xác, đầy đủ

    - Ý nghĩa của ý kiến trên

    - Bài học, liên hệ, mở rộng vấn đề

    - Đánh giá tổng thể về ý nghĩa và giá trị của ý kiến


    • Kết bài:

    - Khẳng định lại quan điểm cá nhân

    - Ý nghĩa của ý kiến trong dòng văn học và đời sống

    - Cảm xúc của bản thân về ý kiến

    8. Nghị luận về hai ý kiến bàn về văn học:


    • Mở bài:

    - Giới thiệu tác giả, tác phẩm hay đoạn trích

    - Trích dẫn hai ý kiến, nhận định


    • Thân bài:

    - Giải thích hai ý kiến, nhận định

    - Phân tích để chứng minh:

    + Những cái hay, nét độc đáo và đúng của ý kiến, nhận định

    + Bác bỏ cái sai của ý kiên, nhận định

    - Đánh giá chung về ý nghĩa và giá trị của hai ý kiến, nhận định


    • Kết bài:

    + Khẳng định lại giá trị của hai ý kiến, nhận định

    + Ý nghĩa của ý kiến, nhận định trong dòng văn học và đời sống

    + Cảm xúc của bản thân về ý kiến, nhận định

    9. Kiểu bài so sánh văn học trong đoạn trích, tác phẩm:


    • Mở bài:

    - Giới thiệu đề tài chung của hai đối tượng

    - Khái quát phong cách, quan điểm tiếp cận

    - Trích dẫn hoặc tóm tắt hai đối tượng so sánh


    • Thân bài:

    - Điểm giống nhau của hai đối tượng: Đưa ra luận điểm, đưa ra dẫn chứng

    - Điểm khác nhau của hai đối tượng: Nội dung, nghệ thuật

    - So sánh:

    + Điểm tương đồng: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật

    + Nét khác biệt: Chủ đề, nội dung, nghệ thuật

    - Lí giải sự khác biệt: Dựa vào các bình diện:

    + Bối cảnh xã hội

    + Văn hóa trừng đối tượng tồn tại

    + Phong cách nhà văn

    - Đặc trưng thi pháp của thời kì văn học


    • Kết bài:

    - Khát quát những nét giống nhau và khác nhau tiêu biểu

    - Nét riêng khi tiếp cận chung một đề tài

    - Rút ra những nét mới, tiến bộ

    10. Nghị luận 200 chữ về một tư tưởng, đạo lí:


    • Mở đoạn: Khoảng 4 dòng

    - Dẫn dắt ngắn gọn vào vấn đề

    - Trích dẫn nếu cần

    - Nêu lên được tính cấp thiết của vấn đề


    • Thân đoạn: Khoảng 12 – 16 dòng

    - Giải thích tư tưởng, đạo lí cần dẫn luận

    - Bình luận, nêu quan điểm cá nhân

    - Minh chứng bằng các dân chứng, ví dụ cụ thể

    - Luận bàn, đánh giá các khía cạnh của vấn đề

    - Thực hành tư tưởng đạo lí trong thực tế


    • Kết đoạn: Khoảng 4 dòng

    - Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận

    - Đưa ra thông điệp hay lời khuyên cho mọi người

    11. Nghị luận 200 chữ về một sự việc, hiện tượng trong đời sống:


    • Mở đoạn: Khoảng 4 dòng

    - Dẫn dắt ngắn gọn vào hiện tượng

    - Nêu luôn thái độ đánh giá chung vê fhieejn tượng đó


    • Thân đoạn: Khoảng 13 – 16 dòng

    - Thực trạng, các biểu hiện cụ thể trong cuộc sống

    - Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên

    - Nêu đánh giá, nhận định về mặt đúng/sai

    - Biện pháp khắc phục hậu quả hoăc phát huy kết quả

    - Liên hệ bản thân, rút ra bài học nhận thức và hành động


    • Kết đoạn: Khoảng 3 - 5 dòng

    - Nêu suy nghĩ về tầm quan trọng của vấn đề đã nghị luận

    - Đưa ra thông điệp, hoặc lời khuyên cho mọi người

    - Nêu suy nghĩ về ự thay đổi của hiện tượng xã hội đó trong tương lai
     
    Mạnh Thăng thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...