Tiếng Anh Các mẫu câu thường dùng trong giao tiếp tiếng anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Nhật Minh Hy, 23 Tháng năm 2023.

  1. Nhật Minh Hy

    Bài viết:
    21
    USEFUL EXPRESSIONS IN ENGLISH​

    I. APOLOGIZING

    Sometimes we make mistakes. When it happens we need a phrase to tell the other person how really sorry we are. There are some phrases below.

    1. Sorry (xin lỗi)

    Chúng ta dùng từ này khi như một lời xin lỗi ngắn, trong những trường hợp như đụng phải một người khi đi trên đường. Lời xin lỗi này có vẻ hơi yếu một chút.

    2. I'm (so/ terrible/ very) sorry. (Tôi rất xin lỗi)

    Đối với cụm thứ hai chúng ta dùng những trạng từ như "so/ terrible/ very" để nhấn mạnh. Trong đó terrible mang nghĩa mạnh nhất.

    3. Ever so sorry. (Vô cùng xin lỗi)

    Đây hoàn toàn là một hình thức xin lỗi trang trọng và được nhấn mạnh hơn "sorry"

    4. How stupid / careless/ thoughtless of me. (Tôi thật ngu ngốc/ vô tâm/ không suy nghĩ

    Những cụm từ này dùng để tự chỉ trích chính mình.

    5. Pardon me. (Tha thứ cho tôi)

    6. That's my fault. (Đó là lỗi của tôi)

    7. Sorry. It's was all my fault. (xin lỗi. Đó là lỗi của tôi)

    Cụm từ 6 và 7 dùng để phân hoàn toàn trách nhiệm về chính mình cho việc đã xảy ra.

    8. Please excuse my (ignorance). (Làm ơn tha lỗi cho sự ngu dốt của tôi)

    Cụm từ này dùng để xin lỗi về sự thiếu hiểu biết. Chúng ta cũng có thể thay thế danh từ trong ngoặc bằng một danh từ khác như carelessness, forgetfulness.

    9. Please don't be mad at me. (Làm ơn đừng bực bội tôi)

    Đây là cụm từ dùng để xin một ai đừng tức giận với giọng điệu hoàn toàn thành khẩn.

    10. Please accept our (sincerest) apologies. (Xin chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi

    Cụm từ này thường dùng trong thư như một lời xin lỗi trang trọng)

    II. ASKING ABOUT HEALTH/ LIFE

    When we meet someone we know it's polite to ask one or two questions about their health and their life. There are many phrases to do it. Here are some of them.

    1. How are you? (bạn khỏe không)

    Đây là cụm từ được biết đến nhiều nhất nhưng người Anh lại không thường dùng nó.

    2. How are things? (mọi thứ như thế nào)

    Đây đúng là một câu hỏi về sức khỏe và cuộc sống. Câu trả lời của bạn nên là về sức khỏe, công việc và cuộc sống cá nhân.

    3. How's things?

    Câu hỏi này có ý nghĩa hoàn toàn giống với câu số 2 những việc sai ngữ pháp làm câu hỏi này trở nên thân mật hơn.

    4. How's it going?

    5. How are you getting on?

    Câu hỏi 4, 5 dùng để hỏi về công việc và cuộc sống cá nhân của người khác.

    6. How have you been?

    Đây là câu hỏi dùng để hỏi về sức khỏe của người khác nhưng người trả lời có thể trả lời chung về tình hình cuộc sống của họ.

    7. What have you been (getting) up to?

    Câu hỏi này dùng để hỏi về những hoạt động mà bạn đã làm gần đây, thường là những hoạt động trong cuộc sống gia đình hơn là công việc.

    8. I hope everything's okay?

    9. Alright?

    Câu hỏi số 8, 9 dùng để hỏi tình hình sức khỏe và cuộc sống ở dạng câu hỏi có/ không. Câu hỏi số 9 mang tính thân mật hơn.

    10. How have you been keeping?

    Câu hỏi này mang tính trang trọng hơn nhưng vẫn thân thiện và chân thành khi hỏi về sức khỏe của một ai đó.

    III. ASKING FOR INFORMATION

    Sometimes you want to ask for information. It's not polite to start the conservation with a direct question. Therefore you need some phrases below.

    1. Can you tell me? (Bạn có thể nói với tôi)

    2. Could you tell me?

    Cụm từ số 2 mang tính trang trọng ít hơn một chút so với cụm từ thứ nhất

    3. I'd like to know.. (tôi muốn biết)

    4. Could anyone tell me? (ai có thể nói cho tôi)

    5. Do/ would you happen to know?

    6. I don't suppose you (would) know?

    7. I wonder if you could tell me?

    8. I wonder if someone could tell me? (tôi có thể hỏi một ai để nói cho tôi)

    Từ cụm từ số 3 đến số 6 mang tính lịch sự khi hỏi một người lạ hoặc bạn muốn hỏi về những vấn đề công khai.

    Cụm từ số 7 và 8 hoàn toàn mang tính trang trọng, trong những tình huống thân mật một số người có thể sẽ phản ứng lạ lẫm nếu họ nghĩ bạn đang bị chế nhạo.

    9. (Got/ have you) any idea.. (bạn có ý tưởng gì về)

    Cụm từ số 5 và 9 mang tính thân mật nếu bạn không có bất kỳ thông tin nào về cái mà bạn muốn biết.

    10. Do you know? (bạn có biết)

    Cụm từ này mang tính thân mật hơn.

    * * * Theo sau những cụm từ ở trên là những câu hỏi trực tiếp, nó giúp người nghe dễ dàng nói lời "xin lỗi tôi không biết" hơn nếu họ không có thông tin về thứ mà bạn muốn hỏi.

    IV. ASKING SOMEBODY'S OPINION

    Đôi khi chúng ta cần phải hỏi ý kiến của người khác trước khi nói lên ý kiến của mình. Chúng ta có một số mẫu câu để sử dụng trong trường hợp này như sau.

    1. What do you think of + Noun/ Gerund (V -ing) ? (bạn nghĩ gì về)

    2. What do you think about + Noun/ Gerund (V_ing) ?

    Câu 1 và 2 dùng để hỏi ý kiến về một vấn đề nào đó. Chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu này một cách trang trọng hay thân mật hơn đều được. Trong trường hợp thân mật DO YOU = D'you

    3. How do you feel (about) Noun/ Gerund (V Ing) ? (bạn cảm thấy thế nào về)

    4. What do you reckon (about) Noun/ Gerund (V_ing) ? (bạn cho là gì về)

    Mẫu câu số 3 và 4 mang tính chất thân mật hơn.

    5. What's your opinion of Noun/ Gerund (V_ing) ? (ý kiến của bạn về.. là gì)

    6. What do you think about that + a sentence? (bạn nghĩ gì về cái mà)

    7. What are your views on Noun/ Gerund (V_ing) ? (nhìn nhận của bạn về.. là gì)

    8. Where do you stand (on) Noun/ Gerund (V_ing) ? (quan điểm của bạn về.. là ở đâu)

    Mẫu câu số 7 và 8 mang tính trang trọng hơn và thường được dùng trong các cuộc họp kinh doanh hoặc trong các cuộc phỏng vấn trên tin tức.

    9. What would you say to Noun/ gerund / if we + sentence? (bạn sẽ nói gì để.. nếu chúng ta)

    10. Are you aware of + Noun/ V_ing? (bạn có nhận thức về.. không)

    Câu số 10 là một câu hỏi trực tiếp, chúng ta dung câu này khi người được hỏi biết về tình huống mà bạn muốn nhắc đến.

    V. GIVING AN OPINION

    Thể hiện ý kiến của mình là một việc rất cần thiết và quan trọng. Làm thế nào để tỏ ra một cách lịch sự và đứng đắn khi bạn muốn bày tỏ quan điểm về một vấn đề nào đó. Sau đây là một số mẫu câu giúp bạn làm điều đó. Chúng thường được dùng trong văn nói và viết.

    1. I reckon (tôi cho là)
    2. I'd say.. (tôi muốn nói là)
    3. Personally, I think.. (theo cá nhân, tôi nghĩ là)

    Cụm từ số 1 đến 3 hoàn toàn mang tính thân mật. Bạn có thể dùng để trao đổi ý kiến với bạn bè hay là những người thân thuộc.

    Trong cụm từ thứ nhất, "reckon" có cùng nghĩa với từ "think" nhưng ở UK reckon được dùng phổ biển hơn nhiều.

    4. What I reckon is.. (cái mà tôi nghĩ là)

    5. If you ask me.. (nếu bạn hỏi tôi)

    6. The way I see it.. (cách tôi nhìn nhận nó là)

    7. As far as i'm concerned.. (như những gì tôi thấy được)

    Các cụm từ 5, 6, 7 là những cách thể hiện hoàn tòa n lịch sự và những câu phát biểu chỉ là một ý kiến mà thôi.

    8. If you don't mind me saying.. (nếu như bạn không có vấn đề gì thì ý của tôi là)

    9. Câu này mang tính lịch sự hơn nhiều vì có thể người nghe sẽ không cùng suy nghĩ với bạn.

    10. I'm utterly convinced that.. (tôi hoàn toàn tin chắc là)

    Câu số 9 bày tỏ thái đọ vô cùng chắc chắn và tin tưởng về nhận định của mình. Người nói hầu như không hề nghi ngờ gì về suy nghĩ của mình.

    11. In my humble opinion.. (theo ý kiến nhỏ bé của tôi thì)

    Câu này giống như câu "in my honest opinion" viết tắt "IMHO" (theo ý kiến chân thành của tôi). Đây là mẫu câu nói có tính lịch sự nhất khi bày tỏ quan điểm của mình về một vấn đề nào đó.

    VI. I'M FROM HA NOI.

    Khi chúng ta gặp mặt một người khác, chúng ta thường nói chúng ta đến từ đâu. Sau đây là một số cách mà bạn có thể dùng để giới thiệu về quê quán của mình.

    1. I'm from Ha Noi. (tôi đến từ Hà Nội)
    2. I come from Ha Noi.

    Cụn từ số 1 và 2 là những cách thông thường nhất để giới thiệu về quê quán của bản thân.

    3. I'm a Hanoiese. (tôi là người Hà Nội)

    Có nhiều thành phố vẫn dùng cách này.

    4. Ha Noi 's where i'm from. (Hà Nội là nơi tôi đến)

    Đây cũng là một cách để giới thiệu về bản thân nhưng nó không nhấn mạnh vào bạn mà nhấn mạnh vào nơi chốn nhiều hơn.

    5. Ha Noi 's my hometown. (Hà Nội là quê hương của tôi)

    Mỗi người đều có một quê hương dù bạn không sinh sống và àm việc ở đó.

    6. I was born and bred in Ha Noi. (tôi được sinh ra ở Hà Nội.

    Một nơi mà bạn đã được sinh ra và trưởng thành ở đó thì cũng được gọi là quê hương.

    7. I'm a Ha Noi boy/ girl. (tôi là một chàng trai/ cô gái Hà Nội)

    Mẫu câu này được dùng cho các bạn đã trưởng thành, nghĩa là bạn đã trải qua một thời gian tuổi trẻ ở nơi đó.

    8. Ha Noi's my home. (Hà Nội là nhà của tôi)

    9. I call Ha Noi home. (Tôi gọi Hà Nội là nhà)

    Câu số 8 và 9 dùng để nói về nơi mà bạn sinh sống hơn là nơi là mà bạn được sinh ra.

    10. I'm based in Ha Noi. (Tôi gốc ở Hà Nội.

    Câu này được dùng trong trường hợp nếu bạn đã sinh sống tại một nơi nào đó trong khoảng thời gian dài nhưng không phải là nơi mà bạn đã sinh ra, bạn đã di chuyển vì công việc hay vì lý do nào đó. Khi bạn muốn nhắc đến nơi mình sinh ra thì đây là một cấu trúc hữu ích.

    Tùy từng trường hợp cụ thể, các bạn có thể áp dụng những mẫu câu trên để đạt hiệu quả giao tiếp như mong muốn.
     
    LieuDuong thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...