Bộ đề trắc nghiệm chủ đề thơ Đường - Ngữ văn 10 Cánh Diều Cảm xúc mùa thu (Thu hứng) 1. Ai là tác giả của bài thơ "Cảm xúc mùa thu"? A. Lý Bạch B. Đỗ Phủ C. Thôi Hiệu D. Vương Duy 2. Bài thơ được viết theo thể thơ gì? A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Thất ngôn bát cú. C. Ngũ ngôn tứ tuyệt. D. Thất ngôn trường thiên. 3. Tên riêng nào không xuất hiện trong bài thơ? A. Vu sơn B. Vu giáp C. Tứ Xuyên D. Thành Bạch Đế 4. Cảm hứng của bài thơ là gì? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Nỗi nhớ quê hương. C. Tình yêu đất nước và nhân dân. D. Hai ý A và B. E. Hai ý B và C. 5. Bốn câu đầu và bốn câu sau có quan hệ với nhau như thế nào? A. Bốn câu đầu tả cảnh thu, bốn câu sau tả tình thu. B. Bốn câu đầu tả cảnh, bốn câu sau tả người. C. Bốn câu đầu ta trên cao, bốn câu sau ta dưới thấp. D. Bốn câu đầu ta xa, bốn câu sau tả gần. 6. Cảnh sắc ở hai câu đầu là khung cảnh: A. Bi thương, tàn tạ. B. Hoành tráng, dữ dội. C. Cả A và B đúng. 7. Cảnh sắc ở hai câu thứ ba và thứ tư là khung cảnh: A. Bi thương, tàn tạ. B. Hoành tráng, dữ dội. C. Cả A và B đúng. 8. Hình ảnh rừng phong tiêu điều vì sương móc có ý nghĩa gì? A. Diễn tả sự độc hại của sương móc. B. Tả thực cảnh thu u buồn của vùng Vu sơn, Vu giáp. C. Ngầm diễn tả cảnh đời bị vùi dập đau thương. D. Hai ý A và B đúng. E. Hai ý B và C đúng. 9. Hình ảnh thiên nhiên nào không có trong bài thơ? A. Sương B. Bão C. Sóng D. Mây E. Rừng F. Núi 10. Câu thơ nào cho biết nhà thơ xa quê đã hai năm? A. Giang gian ba lãng kiêm thiên dũng B. Tủi thượng phong vân tiếp địa âm C. Tùng các lưỡng khai tha nhật lệ D. Cô chu nhất hệ cố viên tâm ĐÁP ÁN 1 B 2 B 3 C 4 E 5 A 6 A 7 B 8 E 9 B 10 C Tự Tình (Hồ Xuân Hương) Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương A. Là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam. B. Xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo, con của vợ lẽ C. Là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở. D. Bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang Câu 2: Từ "mảnh" trong câu thơ cuối của bài Tự tình (bài II) cho thấy cái tình mà Hồ Xuân Hương nhận được: A. Hầu như không có. B. Mong manh, dễ vỡ. C. Vụn vặt, thoáng qua. D. Nhỏ bé, ít ỏi. Câu 3: Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì? A. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm. B. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn. C. Một không gian rộng và tĩnh mịch. D. Nhỏ bé, ít ỏi. Câu 4: Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là: A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca. C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình. D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh. Câu 5: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên đế thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất? A. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tình san sẻ tí con con! Câu 6: Tiếng "trống canh dồn" trong Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không thông báo điều gì? A. Sự tĩnh lặng của không gian, sự trôi chảy gấp gáp của thời gian. B. Thời gian trôi nhanh. C. Sự thao thức của con người. D. Một điều chẳng lành sắp xảy ra. Câu 7: Nhận định nào đúng về hai từ "xuân" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương? A. Là hai từ đồng nghĩa. B. Là hai từ gần nghĩa. C. Là hai từ khác nghĩa. D. Là hai từ trái nghĩa. Câu 8: Đọc bài thơ "Tự tình II", anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương? A. Khát vọng công danh, sự nghiệp B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc Câu 9: Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì? A. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần. B. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường. C. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu. D. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán. Câu 10: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương là: A. Chán nản đến mức hoang mang, dao động. B. Cảm thấy không yên lòng. C. Không còn thích thú, thiết tha gì nữa. D. Ngại đến mức sợ hãi. Câu 11: Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ "Tự tình II" của Hồ Xuân Hương? A. Là sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người phụ nữ và sự cố gắng vươn lên trên số phận, nhưng cuối cùng rơi vào bi kịch. B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc Câu 12: Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương chủ yếu được viết với giọng điệu: A. Hờn oán B. Buồn đau C. Nhớ thương D. Căm giận. Câu 13: Sự giống nhau trong tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài "Tự tình I" và "Tự tình II" là: A. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát B. Buồn tủi, xót xa và phẫn uất trước duyên phận C. Sự thách thức cuộc đời D. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị Câu cá mùa thu (Thu điếu) Câu 1: Bài thơ Thu điếu được làm theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn bát cú D. Thất ngôn Câu 2: Màu sắc chủ đạo trong bức tranh mùa thu của Nguyễn Khuyến là: A. Màu vàng úa B. Màu xanh ngắt C. Mùa trắng toát D. Mùa đỏ Câu 3: Cái gì không được miêu tả trong sáu câu thơ đầu bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến? A. Bầu trời. B. Tầng mây. C. Mặt nước ao. D. Âm thanh. Câu 4: Thời đại Nguyễn Khuyến sống có đặc điểm: A. Khủng hoảng lớn về kinh tế. B. Khủng hoảng toàn diện về tư tưởng và văn hóa. C. Văn học nghệ thuật hầu như không phát triển. D. Có nhiều thành tựu lớn về khoa học kĩ thuật. Câu 5: Sáu câu thơ đầu trong bài Câu cá mùa thu "của Nguyễn Khuyến cùng được ngắt nhịp theo: A. 2/2/3. B. 3/2/2. C. 3/4. D. 4/3. Câu 6: Điểm nhìn trong bài" Thu điếu "rất đặc sắc, được thể hiện: A. Cảnh thu được đón nhận từ cao xa đến gần, rồi lại từ gần đến cao, xa. B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa và rồi từ cao, xa trở lại gần. C. Cảnh thu được đón nhận không theo một trật tự nào. D. Cảnh thu được ngắm theo trình tự thời gian. Câu 7:" Vắng teo "trong câu thơ" Ngõ trúc quanh co khách vắng teo "(Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến) nghĩa là: A. Rất vắng, không có hoạt động của con người. B. Không có mặt ở nơi lẽ ra phải có mặt. C. Vắng vẻ và thưa thớt. D. Vắng vẻ và lặng lẽ. Câu 8: Từ" làn "trong câu" Sóng biếc theo làn hơi gợn tí "trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến dùng để chỉ: A. Làn mây. B. Làn gió. C. Làn hơi. D. Làn khói. Câu 9: Ý nào nói đúng về vai trò của Nguyễn Khuyến trong nền văn học dân tộc? A. Là người mở ra một dòng thơ mới - dòng thơ về dân tình - làng cảnh Việt Nam. B. Là người đầu tiên đưa vào văn học hình tượng người nông dân yêu nước đánh giặc. C. Là người Việt hóa xuất sắc nhất các thể thơ Đường của Trung Quốc. D. Là" cái gạch nối "giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại của Việt Nam. Câu 10: Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài" Thu điếu "là vùng quê nào? A. Đồng bằng Trung Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng Bắc Bộ D. Đồng bằng duyên hải miền Trung. Câu 11: Nét nghĩa nào sau đây phù hợp với từ" lơ lửng "trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến? A. Cách đánh thức hoặc mức độ hoạt động không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể làm ảnh hưởng đến không khí yên tĩnh chung. B. Ở trạng thái di động nhẹ ở khoảng giữa, lưng chừng, không dính vào đâu, không bám vào đâu. C. Di chuyển hoặc biến đổi trạng thái một cách rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc, đến mức như có muốn làm gì cũng không thể kịp. D. Nổi lên thành những vệt, những nếp nhăn nhỏ thoáng qua thấy qua trên bề mặt phẳng. Câu 12: Ý nào không có trong chủ đề của bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến? A. Nỗi niềm u hoài của nhân vật trữ tình - tác giả. B. Tâm hồn thanh cao của tác giả. C. Vẻ đẹp u tĩnh của cảnh vật mùa thu. D. Những trăn trở của tác giả trong một lần đi câu cá. Câu 13: Nguyễn Khuyến có đóng góp lớn vào sự phát triển của nền văn học dân tộc ở thể loại nào? A. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. B. Hát nói. C. Thể thơ song thất lục bát. D. Thơ Nôm. Câu 14: Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ là A. Vẻ đẹp bình dị, quen thuộc của cảnh thu điển hình cho cảnh sắc mùa thu của thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ. B. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc trưng của văn học trung đại C. Bài thơ cũng cho tâm trạng thời thế của Nguyễn Khuyến: Ông bỏ lại lối sống mưu cầu danh lợi để trở về quê sống thanh nhàn, ẩn dật D. Tất cả đều đúng Trình bày một vấn đề Câu 1: Những yêu cầu khi thực hiện trình bày một vấn đề là gì? A. Bám sát mục đích, đối tượng (nghe), hoàn cảnh nói. B. Xác định cụ thể nội dung nói. C. Chú ý cách nói, tư thế, phong thái nói sao cho tự nhiên. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 2: Dòng nào không nêu đúng yêu cầu cụ thể về việc chuẩn bị biện pháp, kĩ thuật, cách thức trình bày một vấn đề? A. Tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc. B. Đặt ra nhiều câu hỏi để hỏi người nghe. C. Có trọng tâm, trọng điểm. D. Sinh động, truyền cảm, ngữ điệu, âm lượng phù hợp. Câu 3: Dòng nào không nêu đúng yêu cầu cụ thể về việc chuẩn bị nội dung thông tin cần truyền đạt khi trình bày một vấn đề? A. Đảm bảo tính cơ bản, thiết thực. B. Giàu thông tin, sát thực tế. C. Có nhiều ý nghĩa với người nghe. D. Khắc phục, che giấu sở đoản của người nói. Câu 4: Câu hỏi nào dưới đây không nhằm trực tiếp định hướng cụ thể cho việc tìm hiểu đối tượng, hoàn cảnh khi trình bày một vấn đề? A. Nói cái gì và nói thế nào cho phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh? B. Nói cho ai nghe (tuổi tác, trình độ, giới tình, nghề nghiệp) ? C. Nói trong hoàn cảnh cụ thể nào (số lượng người nghe, ở đâu) ? D. Thời gian nói (sáng, chiều, ngày, đêm, thời lượng bao nhiêu) ? Câu 5: Dòng nào không nêu đúng và thiếu tính thực tế các bước chuẩn bị chủ yếu trước khi tiến hành trình bày một vấn đề? A. Xác định đề tài và đối tượng. B. Xác định nội dung cơ bản và phạm vi tư liệu. C. Lập đề cương cho bài phát biểu. D. Kiểm tra việc chuẩn bị, học thuộc và nói thử nhiều lần. Câu 6: Dòng nào không nêu đúng yêu cầu cụ thể về việc khai thác yếu tố biểu cảm và" phi ngôn ngữ"khi trình bày một vấn đề? A. Dùng động tác, cử chỉ, ánh mắt. B. Sử dụng có hiệu quả các phương tiện nghe nhìn. C. Coi trọng hình thức ngâm diễn minh họa. D. Vận dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin (khi có điều kiện). Câu 7: Tác dụng cụ thể của việc lập dàn ý (đề cương) là gì? A. Giúp cho việc trình bày có tính khoa học, sư phạm. B. Giúp cho việc trình bày có lớp lang, thứ tự. C. Giúp cho việc trình bày có trọng tâm, trọng điểm. D. Giúp cho việc trình bày tránh được sự sa đà, lan man. Câu 8: Trong các phần của đề cương bài nói, phần nào có tác dụng minh họa và làm sáng tỏ thêm cho mục đích cần truyền đạt? A. Giới thiệu vấn đề B. Nội dung cơ bản C. Kết thúc vấn đề D. Phụ lục (một số loại tư liệu) Câu 9: Trong các phần của đề cương bài nói, phần nào thể hiện rõ nhất tiềm năng thông tin của người nói? A. Giới thiệu vấn đề B. Nội dung cơ bản C. Kết thúc vấn đề D. Phụ lục (một số loại tư liệu) Câu 10: Trong các phần của đề cương bài nói, phần nào quan trọng nhất xét về mặt truyền tải thông tin? A. Giới thiệu vấn đề B. Nội dung cơ bản C. Kết thúc vấn đề D. Phụ lục (một số loại tư liệu) Câu 11: Với đề tài Nét thanh lịch trong ứng xử hàng ngày cần trình bày những ý chính nào? A. Nhận xét về văn hóa ứng xử hàng ngày của thanh niên, học sinh ngày nay, những biểu hiện tốt và chưa tốt như có thể nhận xét về cách ứng xử trên xe buýt, lúc xếp hàng.. B. Nêu lí do tại sao cần có nét thanh lịch trong ứng xử hàng ngày như làm cho con người trở nên đáng yêu, tạo cảm tình cho người xung quanh, tạo cái nhìn thiện cảm với bạn bè quốc tế.. C. Biểu hiện của sự thanh lịch trong ứng xử hàng ngày như nhường ghế ngồi trên xe buýt, xếp hàng trật tự, dừng xe đúng vạch quy định, đi khẽ, nói khẽ và cười thật nhẹ.. D. Tất cả các ý trên Câu 12: Giữa các ý chuyển tiếp nội dung khi trình bày một vấn đề có cần phải sử dụng các câu dẫn nối hay không? A. Có B. Không Câu 13: Với chủ đề: An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi nhà thì chủ đề chính được đề cập đến ở đây nên là gì? A. Trình bày an toàn giao thông có lợi cho hạnh phúc của con người. B. Tai họa của việc sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông C. Trình bày về việc cho trẻ nhỏ điều khiển phương tiện giao thông khi chưa đủ tuổi D. Trình bày về việc thiếu kiến thức an toàn giao thông. Câu 14: Có ý kiến cho rằng: Khi trình bày một vấn đề, cần phải có cách dẫn dắt mở đầu thật ấn tượng để thu hút được sự chú ý của người nghe cũng như tạo thiện cảm trong quá trình trình bày. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 15: Với đề tài giữ gìn môi trường trong sạch cần trình bày nội dung chính gì? A. Trình bày những biện pháp để giữ gìn môi trường trong sạch đẹp. B. Trình bày sự ô nhiễm môi trường ngày càng nặng nề. C. Trình bày vẻ đẹp của thiên nhiên