

Bài tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Kế toán tài chính 1
---
Bài tập tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
Phương pháp giản đơn (hay phương pháp trực tiếp), áp dụng thích hợp cho sản phẩm, dịch vụ có quy trình sản xuất đơn giản và chỉ tạo ra 1 loại sản phẩm chính duy nhất.
---
Bài tập tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn

Phương pháp giản đơn (hay phương pháp trực tiếp), áp dụng thích hợp cho sản phẩm, dịch vụ có quy trình sản xuất đơn giản và chỉ tạo ra 1 loại sản phẩm chính duy nhất.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành sản phẩm M, N.
Phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp ND có 2 dây chuyên sản xuất khác nhau: Một dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩm M và một dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩm N. Giả sử doanh nghiệp ND áp dụng một số chính sách kế toán gồm:
- Chế độ kế toán theo Thông tư 200 do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014
- Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
- Tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tình hình sản xuất trong kỳ kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Trị giá sản phẩm dở dang đầu tháng:
+ Sản phẩm M: 900.000
+ Sản phẩm N: 600.000
II. Trong tháng có phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
1) Xuất kho nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm M trị giá 4.250.000, sản phẩm N trị giá 1.850.000;
Nợ TK 621 (M) - 4.250.000
Nợ TK 621 (N) - 1.850.000
Có TK 152 - 6.100.000
2) Xuất kho vật liệu phụ dùng sản xuất sản phẩm M là 880.000, sản phẩm N là 395.000;
Nợ TK 621 (M) - 880.000
Nợ TK 621 (N) - 395.000
Có TK 152 - 1.275.000
3) Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm M: 850.000, sản phẩm N: 650.000, nhân viên quản lý phân xưởng 550.000;
Nợ TK 622 (M) - 850.000
Nợ TK 622 (N) - 650.000
Nợ TK 627 - 550.000
Có TK 334 - 2.050.000
4) Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch hàng tháng 2% tiền lương phải trả cho các bộ phận;
Nợ TK 622 (M) - 17.000
Nợ TK 622 (N) - 13.000
Có TK 335 - 30.000
5) Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí của công nhân sản xuất sản phẩm M: 199.750, sản phẩm N: 152.750, nhân viên quản lý phân xưởng 129.250;
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp
Kết quả thu được như sau:
- Sản phẩm M: Nhập kho 100 đơn vị thành phẩm, còn 100 sản phẩm dở dang.
- Sản phẩm N: Thu được 160 đơn vị thành phẩm, trong đó nhập kho 80 sản phẩm, bán ngay cho khách hàng 50 sản phẩm và gửi đi bán 30 sản phẩm, còn lại 80 sản phẩm dở dang cuối kỳ. Biết rằng, chi phi sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm M, N theo tiền lương nhân công trực tiếp.
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp