Tiếng Trung 120 câu thành ngữ - Cách diễn đạt ngắn gọn trong Tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Đậu Anh Tử, 8 Tháng mười 2022.

  1. Đậu Anh Tử

    Bài viết:
    134
    Đậu sưu tầm 120 câu thành ngữ/cách diễn đạt ngắn gọn thường gặp trong cuộc sống và thường có trong các đề thi Tiếng Trung để mọi người cùng tham khảo và trao đổi. Mọi người nếu có thêm những câu thành ngữ thú vị hoặc những cách giải nghĩa khác nhau thì cùng chia sẻ trong topic này với Đậu nhé!

    1. 爱屋及乌 (ài wū jí wū) : Yêu nhau yêu cả đường đi.

    2. 百闻不如一见 (Bǎi wén bùrú yī jìan) : Trăm nghe không bằng một thấy.

    3. 比上不足比下有余 (Bǐ shàng bùzú bǐ xìa yǒuyú) : Không hơn người trước, không kém người sau (Ý chỉ hài lòng với những gì mình có, không tài giỏi hơn ai nhưng cũng không thua kém ai).

    4. 笨鸟先飞 (bèn niǎo xiān fēi) : Chim dại thì bay trước. Thành ngữ này dùng để chỉ những người có năng lực kém cỏi, sợ tụt hậu nên luôn hành động trước người khác, chủ yếu được sử dụng cho sự khiêm tốn.

    5. 不眠之夜 (Bùmían zhī yè) : Một đêm trắng, thức trắng đêm.

    6. 不以物喜不以己悲 (Bù yǐ wù xǐ bù yǐ jǐ bēi) : Thắng không kiêu bại không nản. Không vui mừng, hài lòng vì những thứ có được bên ngoài, càng không đau buồn thất vọng vì những mất mát của bản thân.

    7. 不遗余力 (Bùyíyúlì) : Làm hết sức, chơi hết mình. Dốc toàn bộ sức lực, không giữ lại chút gì khi làm bất cứ việc gì đó.

    8. 不打不成交 (Bù dǎ bùchéng jiāo) : Không đánh không quen nhau, không đánh không thành bạn.

    9. 拆东墙补西墙 (Chāi dōng qíang bǔ xī qíang) : Dỡ tường Đông để lấp tường Tây, ý chỉ giải pháp tạm thời, lấp chỗ trống trong lúc nguy cấp.

    10. 辞旧迎新 (Cí jìu yíngxīn) : Tạm biệt năm cũ, đón chào năm mới (Câu chúc Tết), cũng có ý chỉ "Cho qua cái cũ, đón chào cái mới".

    11. 大事化小小事化了 (Dàshì hùa xiǎo xiǎoshì hùa) : Chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không, tất cả chỉ là chuyện nhỏ, bỏ qua mọi chuyện, dĩ hòa vi quý.

    12. 大开眼界 (Dà kāi yǎnjiè) : Mở rộng tầm mắt, mở mang tầm mắt, mở mang kiến thức..

    13. 国泰民安 (Guótàimín'ān) : Quốc thái dân an.

    14. 过犹不及 (guò yóu bù jí) : Thừa cũng như thiếu, nhiều hay ít cũng không tốt, ý chỉ mọi chuyện thích hợp, vừa đủ mới là tốt nhất.

    15. 功夫不负有心人 (Gōngfū bù fù yǒuxīnrén) : Trời không phụ lòng người có tâm, có công mài sắt có ngày nên kim.

    16. 好了伤疤忘了疼 (Hǎole shāngbā wàngle téng) : Sướng quá hóa rồ, có sướng quên khổ, Khi sung túc lại quên lúc bần hàn, khi giàu sang lại quên cảnh nghèo khó. Ý chỉ những người sau khi sung sướng lại quên đi lúc nghèo khổ, không rút ra được bài học, giống như vết thương lành lại thì không còn nhớ nỗi đau nó từng gây ra.

    17. 好事不出门恶事传千里 (Hǎoshì bù chūmén è shì chúan qiānlǐ) : Chuyện tốt không ai biết, chuyện xấu cả nước hay, tiếng xấu vang xa, ý chỉ chuyện tốt thì chẳng ai biết đến, nhưng chuyện xấu thì đồn khắp nơi.

    18. 和气生财 (Héqì shēngcái) : Hòa khí sinh tài. Ý chỉ người càng ôn hòa, đối tốt với mọi người thì càng dễ giàu có, nhiều tài lộc.

    19. 活到老学到老 (Huó dào lǎo xué dào lǎo) : Học, học nữa, học mãi. Sống đến già, học đến già. Còn thở là còn học. Học không bao giờ là thừa.

    20. 既往不咎 (Jìwǎngbùjìu) : Tha thứ cho quá khứ, những chuyện đã qua thì cho nó qua đi.

    21. 金无足赤人无完人 (Jīn wú zú chì rén wú wán rén) : Không ai là hoàn hảo cả, ý chỉ đừng quá cầu toàn đối với cả người và việc.

    22. 金玉满堂 (Jīnyù mǎntáng) : Kim ngọc mãn đường, châu báu đầy nhà, cũng chỉ kiến thức phong phú, học thức uyên bác.

    23. 脚踏实地 (Jiǎotàshídì) : Làm việc cẩn thận và nghiêm túc, giống như chân dẫm lên nền đất rắn chắc.

    24. 脚踩两只船 (Jiǎo cǎi liǎng zhī chúan) : Một dạ hai lòng, chân bước hai thuyền, hai mang, không chuyên tâm, không chung thủy.

    25. 君子之交淡如水 (Jūnzǐ zhī jiāo dàn rúshuǐ) : Giao tình giữa những bậc quân tử bình lặng như nước, ý chỉ tình bằng hữu không màng danh lợi, chân thành, đơn giản và bình lặng.

    26. 老生常谈/陈词滥调 (Lǎoshēngchángtán/Chéncílàndìao) : Đây là hai câu thành ngữ. Câu đầu ý chỉ lý thuyết cũ rích, câu hai ý chỉ ngôn từ sáo rỗng. Cả hai câu đều có ý chê bai tiêu cực.

    27. 礼尚往来 (Lǐshàngwǎnglái) : Có đi có lại, ý chỉ trong quan hệ giao tiếp thường ngày, cũng có ý là thiện hữu thiện báo, ác giả ác báo, gieo nhân nào gặp quả nấy, đối xử với người thế nào thì người sẽ đối xử lại thế ấy.

    28. 留得青山在不怕没柴烧 (Líu dé qīngshān zài bùpà méi chái shāo) : Giữ được rừng thì không sợ thiếu củi đốt, nơi nào có sự sống nơi đó có hy vọng, còn thở là còn gỡ, còn sống là còn hy vọng.

    29. 马到成功 (Mǎdàochénggōng) : Mã đáo thành công.

    30. 名利双收 (Mínglì shuāng shōu) : Vừa có tiếng vừa có miếng, có cả danh và lợi.

    31. 茅塞顿开 (Máosèdùnkāi) : Bừng tỉnh, bỗng nhiên hiểu ra, bỗng nhiên tỉnh ngộ. Nhận ra một điều gì đó một cách bất ngờ.

    32. 无规矩不成方圆 (Wú guījǔ bù chéng fāng yúan) : Không có nguyên tắc không vào nề nếp, ý chỉ làm việc gì cũng cần có quy tắc mới không loạn.

    33. 每逢佳节倍思亲 (Měi féng jiājié bèi sī qīn) : Nhớ đến người thân mỗi mùa lễ tết.

    34. 谋事在人成事在天 (Móushì zài rén chéngshì zài tiān) : Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.

    35. 弄巧成拙 (Nòngqiǎochéngzhuō) : Nhiệt tình cộng ngu dốt thành phá hoại, gậy ông đạp lưng ông, ý chỉ cố tỏ ra thông minh nhưng cuối cùng lại làm hỏng việc.

    36. 拿手好戏 (Náshǒuhàoxì) : Ban đầu chỉ những tiết mục sở trường, sau mở rộng nghĩa thành sở trường, thế mạnh.

    37. 赔了夫人又折兵 (Péile fūrén yòu zhé bīng) : Mất cả chì lẫn chài.

    38. 抛砖引玉 (Pāozhuānyǐnyù) : Thả con săn sắt, bắt con cá rô, ý chỉ bỏ cái nhỏ để được cái lớn, bỏ ít để được nhiều.

    39. 破釜沉舟 (Pòfǔchénzhōu) : Đốt thuyền, ý chỉ quyết tâm đến cùng, chặn hết đường lui.

    40. 抢得先机 (Qiǎng dé xiān jī) : Nắm được thời cơ, nắm bắt cơ hội, khởi đầu thuận lợi.

    41. 巧妇难为无米之炊 (Qiǎo fù nánwéi wúmǐzhīchuī) : Điều kiện thiếu thốn, ý gốc là nếu thiếu gạo thì người phụ nữ đảm đang cũng không thể nấu thành cơm được, giống như một người giỏi giang nhưng thiếu thốn điều kiện cần thiết thì cũng chẳng làm nên chuyện.

    42. 千里之行 始于足下 (Qiānlǐ zhī xíng shǐ yú zúxìa) : Hành trình vạn dặm bắt đầu từ một bước chân, xách balo lên và đi, tương lai bắt đầu từ hôm nay.

    43. 前事不忘后事之师 (Qían shì bù wàng hòu shì zhī shī) : Học hỏi kinh nghiệm từ quá khứ, bài học từ quá khứ.

    44. 前人栽树后人乘凉 (Qían rén zāi shù hòu rén chénglíang) : Cây cao bóng cả, người đi trước trồng cây, người sau hưởng bóng mát, Cha mẹ hiền lành để phúc cho con, phúc đức tại mẫu.

    45. 前怕狼后怕虎 (Qían pà láng hòupà hǔ) : Lo trước lo sau, lá gan chuột nhắt, nhát như thỏ đế.

    46. 强龙难压地头蛇 (Qíang lóng nán yā dìtóushé) : Rồng mạnh cũng phải sợ rắn, Rồng mà mắc cạn tôm giỡn mặt, hổ lạc đồng bằng bị chó khinh.

    47. 强强联手 (Qíang qíang líanshǒu) : Liên minh kẻ mạnh, kẻ mạnh hợp tác với nhau.

    48. 瑞雪兆丰年 (Rùixuě zhào fēngnían) : Tuyết rơi năm nay báo hiệu vụ mùa bội thu năm sau, ý chỉ điềm lành.

    49. 人之初性本善 (Rén zhī chū xìng běnshàn) : Nhân chi sơ tính bản thiện, ý chỉ bản tính con người khi sinh ra vốn dĩ thiện lương.

    50. 人逢喜事精神爽 (Rén féng xǐshì jīngshén shuǎng) : Con người gặp chuyện vui thì tinh thần cũng phấn chấn hơn.

    51. 人海战术 (Rén hǎi zhànshù) : Chiến thuật đám đông, hiệu ứng đám đông, lấy số lượng để áp đảo.

    52. 世上无难事只要肯攀登 (Shìshàng wú nánshì zhǐyào kěn pāndēng) : Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền; Có công mài sắt có ngày nên kim.

    53. 世外桃源 (Shìwàitáoyúan) : Thế ngoại đào viên, cảnh tiên thoát tục, cảnh đẹp huyền ảo.

    54. 死而后已 (Sǐ érhòu yǐ) : Chết mới từ bỏ, chết mới buông tay, trách nhiệm cả đời.

    55. 岁岁平安 (Sùi sùi píng'ān) : Luôn luôn bình yên, bình an vạn sự (Câu chúc)

    56. 上有天堂下有苏杭 (Shàng yǒu tiāntáng xìa yǒu sū háng) : Trên có thiên đàng, dưới có Tô, Hàng (Tô Châu, Hàng Châu là hai địa danh nổi tiếng, cảnh đẹp tựa như trên thiên đường)

    57. 塞翁失马焉知非福 (Sàiwēngshīmǎ yān zhī fēi fú) : Dựa theo câu chuyện "Tái ông mất ngựa", ý chỉ có những chuyện chưa hẳn đã là xấu, trong họa có phúc, trong phúc có họa.

    58. 三十而立 (Sānshí érlì) : Tam thập nhi lập, con người đạt được thành tựu vào năm ba mươi tuổi, đây là độ tuổi mà con người thực sự trưởng thành, có thể tự lập, lập thân, lập nghiệp (dựa theo "Luận Ngữ" của Khổng Tử).

    59. 升级换代 (Shēngjí hùandài) : Nâng cấp đổi đời (sản phẩm)

    60. 四十不惑 (Sìshí bùhuò) : Cùng với câu số 58, tuổi bốn mươi không còn bị mê hoặc, độ tuổi đã nhìn thấu cuộc đời, tâm thế tỉnh táo.

    61. 谁言寸草心, 报得三春晖 (Shéi yán cùn cǎo xīn bào dé sān chūnhuī) : Lòng mẹ bao la như biển Thái Bình, Đi khắp thế gian không ai tốt bằng mẹ. Nguyên văn là tấm lòng của con cái như ngọn cỏ, sao có thể báo đáp tình mẹ như cả mùa xuân.

    62. 水涨船高 (Shuǐzhǎngchúangāo) : Nước lên thuyền nổi, ý chỉ một thứ phát triển sẽ tạo điều kiện cho những thứ khác phát triển theo, như dân giàu nước mạnh..

    63. 时不我待 (Shíbùwǒdài) : Thời gian không chờ đợi ai, Thời gian là vàng bạc, trân trọng thời gian.

    64. 杀鸡用牛刀 (Shā jī yòng níudāo) : Dùng dao mổ trâu để giết gà, người giỏi làm việc dễ, không xứng tầm.

    65. 实事求是 (Shíshìqíushì) : Tìm kiếm chân lý từ sự thật, nghiên cứu, phân tích các sự việc để tìm ra chân lý.

    66. 说曹操, 曹操到 (Shuō cáocāo, cáocāo dào) : Nhắc đến Tào Tháo, Tào Tháo đến, thắp hương muỗi cũng lên.

    67. 实话实说 (Shíhùa shíshuō) : Trung thực thật thà, có gì nói nấy.

    68. 实践是检验真理的唯一标准 (Shíjìan shì jiǎnyàn zhēnlǐ de wéiyī biāozhǔn) : Thực hành là tiêu chí duy nhất để kiểm tra sự thật, học đi đôi với hành.

    69. 山不在高, 有仙则名 (Shān bùzài gāo, yǒu xiān zé míng) : Núi không nhất thiết phải cao, có Tiên ở là sẽ nổi danh (Thơ Đường), ý chỉ vẻ bề ngoài không thể thay thế được cốt cách bên trong.

    70. 韬光养晦 (Tāoguāngyǎnghùi) : Che giấu tài năng.

    71. 糖衣炮弹 (Tángyī pàodàn) : Đại bác bọc đường, ẩn dụ cho các thủ pháp tấn công được ngụy trang một cách tinh vi để khiến mọi người chấp nhận.

    72. 天有不测风云 (Tiān yǒu bùcè fēngyún) : Trời có gió mưa bất trắc, sông có khúc người có lúc, ý chỉ những tai họa bất ngờ, không thể lường trước.

    73. 团结就是力量 (Túanjié jìushì lìlìang) : Đoàn kết là sức mạnh

    74. 跳进黄河洗不清 (Tìao jìn húanghé xǐ bù qīng) : Nhảy xuống sông Hoàng Hà không rửa sạch tội, ý chỉ khó tránh khỏi liên can, không thể loại bỏ tình nghi.

    75. 歪风邪气 (Wāifēng xiéqì) : Thành phần bất hảo, tác phong không đoan chính, tà khí.

    76. 物以类聚, 人以群分 (Wùyǐlèijù, rén yǐ qún fēn) : Buôn có bạn, bán có phường; Chim có đàn, người có bạn.

    77. 往事如风 (Wǎngshì rú fēng) : Chuyện cũ như gió bay, quá khứ đã qua.

    78. 望子成龙 (Wàngzǐchénglóng) : Mong con thành tài.

    79. 屋漏又逢连阴雨 (Wū lòu yòu féng líanyīnyǔ) : Họa vô đơn chí, đen đủi liên tiếp,

    80. 文韬武略 (Wén tāo wǔ lüè) : Văn thao võ lược, văn võ song toàn.

    81. 惟利是图 (Wéilìshìtú) : Chỉ cần có lợi, không quan tâm đến điều gì khác.

    82. 无源之水, 无本之木 (Wú yúan zhī shuǐ, wú běn zhī mù) : Mất gốc, nước không có nguồn, cây không có gốc.

    83. 无中生有 (Wúzhōngshēngyǒu) : Từ hai bàn tay trắng, ý chỉ bắt đầu từ con số không, từ không thành có.

    84. 无风不起浪 (Wúfēngbùqǐlàng) : Không có lửa làm sao có khói, không có gió làm sao có sóng, ý chỉ chuyện gì xảy ra cũng đều có nguyên nhân.

    85. 徇私枉法 (Xúnsī wǎngfǎ) : Vì lợi ích cá nhân mà vi phạm pháp luật.

    86. 新官上任三把火 (Xīn guān shàngrèn sān bǎ huǒ) : Ý chỉ mới bắt đầu làm thì vô cùng nhiệt huyết, nhưng không được bao lâu, giống như ngọn lửa bùng lên rồi tắt.

    87. 虚心使人进步, 骄傲使人落后 (Xūxīn shǐ rén jìnbù, jiāo'ào shǐ rén luòhòu) : Khiêm tốn bao nhiêu cũng không đủ, tự kiêu một chút cũng là thừa, Sự khiêm tốn giúp người ta tiến lên, ngược lại sự tự phụ khiến người ta tụt hậu

    88. 蓄势而发 (Xù shì ér fā) : Sẵn sàng xuất phát, sẵn sàng tấn công, chuẩn bị sẵn sàng.

    89. 心想事成 (Xīn xiǎng shì chéng) : Ước gì được nấy, được như ý nguyện.

    90. 心照不宣 (Xīnzhào bù xuān) : Ngầm hiểu tâm ý, trong lòng hiểu rõ, hiểu rõ tâm ý, ý chỉ hai bên đều hiểu nhưng không công khai ra bên ngoài.

    91. 先入为主 (Xiānrùwéizhǔ) : Đến trước là chủ, Có nghĩa là coi tuyên bố sớm nhất nghe thấy là đúng và không sẵn sàng thực hiện bất kỳ thay đổi nào, có ý tiêu cực, thành kiến, cổ hủ không muốn thay đổi.

    92. 先下手为强 (Xiān xìashǒu wéi qíang) : Tiên hạ thủ vi cường, ra tay trước để chiếm ưu thế.

    93. 热锅上的蚂蚁 (rè guō shàng de mǎ yǐ) : Nóng như ngồi trên đống lửa, sốt ruột, lo lắng bồn chồn.

    94. 现身说法 (xìan shēn shuō fǎ) : Lấy mình làm gương, lấy mình làm ví dụ.

    95. 息事宁人 (Xīshìníngrén) Hòa giải các tranh chấp, để mọi việc được êm dịu, giải trừ phiền muộn, gia đình hòa thuận.

    96. 喜忧参半 (Xǐyōucānbàn) : Vừa mừng vừa lo, cảm xúc lẫn lộn.

    97. 循序渐进 (Xúnxùjìanjìn) : Lần lượt, tuần tự, từng bước một.

    98. 一路平安, 一路顺风 (Yīlù píng'ān, yīlù shùnfēng) : Thượng lộ bình an, thuận buồm xuôi gió.

    99. 严以律己, 宽以待人 (Yányǐlǜjǐ, kuān yǐ dàirén) : Nghiêm khắc với bản thân và khoan dung với người khác

    100. 鱼米之乡 (Yúmǐzhīxiāng) : Vùng đất trù phú.

    101. 有情人终成眷属 (Yǒuqíng rén zhōng chéng jùanshǔ) : Những người yêu nhau rồi sẽ trở về bên nhau, Người có tình cuối cùng sẽ trở thành quyến thuộc

    102. 有钱能使鬼推磨 (Yǒu qían néng shǐ guǐ tuī mó) : Có tiền có thể bắt sai khiến quỷ thần

    103. 有识之士 (Yǒu shí zhī shì) : Người có tầm nhìn, có tri thức, có tài năng, nhìn xa trông rộng.

    104. 有勇无谋 (Yǒu yǒng wú móu) : Hữu dũng vô mưu.

    105. 有缘千里来相会 (Yǒuyúan qiānlǐ lái xiāng hùi) : Hữu duyên thiên lí lai tương ngộ, Định mệnh gặp nhau.

    106. 与时俱进 (Yǔ shí jù jìn) : Bắt kịp thời đại.

    107. 以人为本 (Yǐrénwéiběn) : Lấy con người làm gốc.

    108. 因材施教 (Yīncáishījìao) : Dạy học theo năng khiếu, dạy học theo sở trường của học sinh.

    109. 欲穷千里目, 更上一 层楼 (Yù qióng qiānlǐ mù, gèng shàng yī céng lóu) : Lên cao hơn để nhìn xa hơn Nếu bạn muốn nhìn thấy cảnh vật ở xa hàng nghìn dặm, bạn phải lên một ngọn tháp cao hơn.

    110. 欲速则不达 (Yù sù zé bù dá) : Dục tốc bất đạt. Vội vàng là hỏng việc.

    111. 优胜劣汰 (Yōushèngliètài) : Thắng làm vua thua làm giặc.

    112. 英雄所见略同 (Yīngxióng suǒ jìan lüè tóng) : Bậc anh hùng có suy nghĩ giống nhau, cùng ý kiến, cùng chí hướng. (Lời khen)

    113. 冤家宜解不宜结 (Yuānjiā yí jiě bùyí jié) : Oan gia nên giải không nên kết.

    114. 冤假错案 (Yuān jiǎ cuò'àn) : Án oan, án sai, án giả, oan Thị Kính.

    115. 一言既出, 驷马难追 (Yī yán jìchū, sìmǎ nán zhuī) : Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

    116. 招财进宝 (Zhāo cái jìn bǎo) : Chiêu tài tiến bảo, thu hút tài lộc.

    117. 债台高筑 (Zhàitáigāozhù) : Nợ nần chồng chất

    118. 致命要害 (Zhìmìng yàohài) : Điểm yếu chí mạng.

    119. 众矢之的: Mục tiêu, tâm điểm của những lời chỉ trích

    120. 知己知彼, 百战不殆 (Zhījǐzhībǐ, bǎizhànbùdài) : Biết người biết ta trăm trận trăm thắng

    *qobe 103*
     
    Last edited by a moderator: 8 Tháng mười 2022
Trả lời qua Facebook
Đang tải...