Một trong những lỗi phổ biến khi học tiếng anh thường hay gặp phải là mọi người thêm s/es đằng sau danh từ để tạo thành số nhiều nhưng một số danh từ lại luôn ở dạng số ít.
Các danh từ luôn ở dạng số ít thường thuộc 1 trong những trường hợp sau:
- Danh từ trừu tượng: thứ không thể cảm nhận...
Danh từ là gì?
Danh từ là từ dùng để chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
Mặc dù chúng được chia thành nhiều loại khác nhau, nhưng tất cả các danh từ đều phục vụ cùng mục đích:
- Danh từ có thể là chủ ngữ, vị ngữ trong câu, hoặc bổ ngữ của động từ.
- Danh...
Vị trí của danh động tính trạng
1. Động từ:
- Thường đứng sau chủ ngữ.
- Sau trạng từ chỉ tần suất
2. Tính từ
- Trước danh từ: Beautiful girl, lovely house
- Trong một cụm danh từ, thứ tự sắp xếp các tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ như sau: 0SASACOMSG
(Ý kiến – kích cỡ- phẩm chất-...
*Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau:
a) brother (anh em)
Brothers (các anh em)
Brethren (các đạo hữu)
b) cloth (vải vóc)
Cloths (các mảnh, rẻo vải)
Clothes (áo quần)
c) genius (thiên tài)
Geniuses (các thiên tài)
Genni (các vị thần)
d) penny (đồng xu lẻ)...
Các danh từ sau đây chỉ có hình thức số nhiều và thường được dùng với động từ số nhiều:
bellows* (ống thổi bể)
Belongings (vật dụng cá nhân)
Binoculars (ống nhòm)
cards (trò chơi bài)
Credentials (giấy chứng nhận)
dominoes (trò chơ đô-mi-nô)
Dregs (cặn)
eaves (mép dưới mái nhà)...
Vài danh từ có hình thức số ít (không tận cùng bằng -s) nhưng có nghĩa số nhiều nên được dùng với động từ số nhiều:
cattle (trâu bò)
People (người ta)
Clergy (giới tu sĩ)
Police (cảnh sát)
Ví dụ:
Many people are standing in front of the church.
The police have arrested the robbers.
Nếu...
Nhớ 10 từ thông dụng này thôi là ok rồi!
Aircraft (máy bay)
Craft (tàu, thuyền)
Sheep (con cừu)
Deer (con nai)
Swine (con lợn)
Grouse (gà rừng)
Trout (cá hồi)
Salmon (một loại cá hồi)
Plaice (cá bơn sao)
Carp (cá chép)
Ví dụ:
This sheep is mine. (Con cừu này của tôi)
All these sheep...
Mình trình bày theo cấu trúc: Số ít --> Số nhiều
Man (người đàn ông) --> men (những người đàn ông)
Woman (người đàn bà) --> women (những người đàn bà)
Child (đứa bé) --> children (những đứa bé)
Goose (con ngỗng) --> geese (những con ngỗng)
Louse (con chấy) --> lice (những con chấy)
Ox (con...
Những bước tự học tiếng anh cho người mất gốc:
B 1: Bạn nào chưa thuộc Bảng chữ cái tiếng anh -> Học ngay đi bạn
Ngôi nhà nào cũng phải có nền móng thì mới có những viên gạch tiếp theo.
B 2: Học bảng phiên âm quốc tế
Thuộc bảng này nhé
B 3: Học 1000 từ vựng cơ bản
Cái này lên mạng tìm...