Tiếng Anh Một số danh từ luôn ở dạng số ít

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Tiểu Kiwi2611, 25 Tháng sáu 2022.

  1. Tiểu Kiwi2611 Tiểu Kiwi siêu cute

    Bài viết:
    13
    Một trong những lỗi phổ biến khi học tiếng anh thường hay gặp phải là mọi người thêm s/es đằng sau danh từ để tạo thành số nhiều nhưng một số danh từ lại luôn ở dạng số ít.

    Các danh từ luôn ở dạng số ít thường thuộc 1 trong những trường hợp sau:

    - Danh từ trừu tượng: thứ không thể cảm nhận được qua giác quan thông thường một cách cụ thể (nhìn, nghe, ngửi, chạm thấy), nhưng bạn biết chúng tồn tại.

    - Danh từ chỉ chất liệu.

    - Danh từ đại biểu:
    đại biểu cho một nhóm các sự vật hiện tượng. Bản chất cũng giống các danh từ trừu tượng.

    Dưới đây là một số danh từ thường gặp nhất mà không chia ở dạng số nhiều.

    1. Money: Tiền tệ (nói chung). Lưu ý đơn vị tiền tệ cụ thể VND, Dollar, Pound.. thì đếm được nhé.

    Ex: Money is tight (tiền bạc eo hẹp/ khó kiếm)

    2. Clothing: Quần áo.

    Ex: Clothing is something we all should wear in order to fit in to society (Quần áo là thứ mà tất cả chúng ta nên mặc để hòa nhập với xã hội)

    3. Employment: Công ăn việc làm

    Ex: Employment rises by 431, 000 in March 2022 (Tăng 431000 việc làm trong tháng 3 năm 2022).

    4. Equipment: Trang thiết bị

    Ex Radar equipment is used to detect enemy aircraft (Thiết bị radar được sử dụng để phát hiện máy bay địch).

    5. Furniture: Đồ đạt/ đồ nội thất.

    Ex: We've just bought some new outdoor furniture (Chúng tôi vừa mua một số đồ nội thất ngoài trời mới)

    6. Homework: Bài tập về nhà.

    Ex: You can't watch TV until you've done your homework. (Bạn không thể xem TV cho đến khi bạn làm xong bài tập về nhà)

    7. Knowledge: Kiến thức.

    Ex: Her knowledge of English grammar is very extensive (Kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh của cô ấy rất rộng)

    9. Machinery: Máy móc.

    Ex: The noise of the machinery made her voice inaudible (Tiếng ồn của máy móc khiến giọng nói của cô không nghe được)

    10. Advertising: Quảng cáo. Lưu ý: Advertiserment: Mẫu quảng cáo là danh từ đếm được.

    Ex: She works in advertising (Cô ấy làm việc trong lĩnh vực quảng cáo).

    11. Merchandise: Hàng hóa.

    Ex: Shoppers complained about poor quality merchandise and high prices. (Người mua hàng phàn nàn về hàng hóa kém chất lượng và giá cao).

    12. Pollution: Ô nhiễm.

    Ex: Car exhaust is the main reason for the city's pollution (Khí thải ô tô là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm của thành phố)

    13. Advice: Lời khuyên

    Ex: Steven gave me some good advice (Steven đã cho tôi một số lời khuyên tốt)

    14. Luggage: Hành lý

    Ex: We bought some new luggage for our trip (Chúng tôi đã mua một số hành lý mới cho chuyến đi của chúng tôi).

    15.information: Thông tin.

    Ex: For further information, please contact me (Để biết thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ với tôi).

    16. Traffice: Giao thông.

    Ex: There was a police officer directing the traffic. (Có một nhân viên cảnh sát điều khiển giao thông)

    17. Stationery: Văn phòng phẩm.

    Ex: The cost for stationery has risen to the astonishing amount of over USD 15 000. (Chi phí cho văn phòng phẩm đã tăng lên mức đáng kinh ngạc hơn 15.000 USD)

    18. Staff: Nhân viên.

    Ex: We need more staff for this job (chúng tôi cần thêm nhân viên cho công việc này).
     
    chiqudoll thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...