1 người đang xem
40 ❤︎ Bài viết: 7 Tìm chủ đề
3531 566
1. 情有独钟

情有獨鍾

Qíng yǒu dú zhōng

Tình hữu độc chung (hình dung một người khi yêu một người hay bất cứ thứ gì đều chung tình và không thay đổi)

2. 白璧无瑕

白璧無瑕

Bái bì wúxía

Bách bích vô hà

Mười phân vẹn mười

3. 跋前踬后

跋前躓後

拔前疐后

Bá qían zhì hòu

Bạt tiền chí hậu

Tiến thoái lưỡng nan, vấp trước vướng sau, khó bề hành động. Lang bạt kỳ hồ, tái chất kỳ vĩ (chó sói tiến về trc thì đạp phải nọng cổ, lui về sau thì vấp phải đuôi của mình)

4. 跋山涉水

Báshānshèshuǐ

Bạt sơn thiệp thủy

Trèo non lội suối, trèo non vượt bể

5. 拔本塞源

Báběnsāiyúan

Bạt bản tắc nguyên

Đào tận gốc, trốc tận rễ. Nhổ cỏ tận gốc; Đánh rắn giập đầu. Giải quyết triệt để, xử lý rốt ráo

6. 百步穿杨

百步穿楊

Bǎibùchuānyáng

Bách bộ xuyên dương

Thiện xạ, Bách phát bách trúng. Người bắn súng hoặc bắn tên cực giỏi.

7. 知己知彼

Zhījǐzhībǐ

Tri kỉ tri bỉ

Biết người biết ta, biết mình biết người

8. 百读不厌

百讀不厭

Bǎi dú bùyàn

Bách độc bất yếm

Đọc hoài không chán, đọc cả trăm lần cũng không chán

9. 百家争鸣

百家爭鳴

Bǎijiāzhēngmíng

Bách gia tranh minh

Trăm nhà đua tiếng; Trăm hoa đua nở. Các trào lưu tư tưởng.

10. 百孔千疮

百孔千瘡

Bǎikǒngqiānchuāng

Bách khổng thiên sang

Thương tích đầy mình, hỏng be hỏng bét, vết thương lỗ chỗ

11. 三心二意

Sānxīnèryì

Tam tâm nhị ý

Chần chừ, do dự, chân trong chân ngoài không an tâm. Thường chỉ những người không tập trung, không chuyên tâm làm việc, làm nhiều việc trong một lúc nhưng không có việc nào làm hoàn thiện cả.

12. 八面威风

八面威風

Bāmìanwēifēng

Bát diện uy phong

Oai phong lẫm liệt, hào khí bừng bừng, phô trương rực rỡ

13. 百年树人

百年樹人

Bǎiníanshùrén

Bách niên thụ nhân

Trăm năm trồng người, dùng để nói việc bồi dưỡng nhân tài là việc rất khó.

14. 百事大吉

Bǎishì dàjí

Bách sự đại cát

Thuận buồm xuôi gió. Xuôi chèo mát mái, bình an vô sự.

15. 百死一生

Bǎi sǐ yīshēng

Bách tử nhất sinh

Thập tử nhất sinh. Ngàn cân treo sợi tóc, chỉ mành treo chuông.

16. 百炼成钢

百煉成鋼

Bǎilìanchénggāng

Bách luyện thành cương

Dày công tôi luyện, luyện tinh thần thép, luyện mãi thành thép

17. 冰清玉洁

冰清玉潔

Bīngqīngyùjié

Băng thanh ngọc khiết

Trong sạch, trong giá sáng ngần. Trong sạch như băng, thanh khiết như ngọc. (Thường dùng để miêu tả phẩm hạnh cao thượng, tốt đẹp thuần khiết của người con gái)

18. 出水芙蓉

Chūshuǐ fúróng

Xuất thủy phù dung

Hoa sen mới nở, đóa hoa mới hé. (Trong thơ văn thường chỉ sự thanh cao, thoát tục giống như hoa sen gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Ngoài ra còn dùng để miêu tả vẻ đẹp xuân sắc, đầy sức sống cũng như tâm hồn thanh thuần trong sáng của người con gái)

19. 百无一失

百無一失

Bǎi wú yī shī

Bách vô nhất thất

Chắc như đinh đóng cột, không sai một li, trăm lần như một, trăm lần cũng không được để sai sót

20. 百战不殆

百戰不殆

Bǎizhànbùdài

Bách chiến bất đãi

Bách chiến bách thắng, trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy

21. 秀外慧中

Xìuwàihùizhōng

Tú ngoại tuệ trung

Dung mạo thanh tú, trong lòng sắc sảo thông minh. (Thường dùng để chỉ ng con gái có dung nhan hơn người, thấu hiểu đạo lý, đối nhân sử thế đúng chuẩn mực)

22. 聪明伶俐

聰明伶俐

Cōngmíng línglì

Thông minh linh lợi

Thông minh lanh lợi, miêu tả người vừa thông minh cơ trí, vừa nhanh nhẹn sắc sảo

23. 百折不回

Bǎi zhé bù húi

Bách chiến bất hồi

Kiên cường bất khuất. Kiên định, vững vàng, không dao động, không chùn bước

24. 百思不解

Bǎisībùjiě

Bách tư bất giải

Nghĩ hoài không ra

25. 倾国倾城

傾國傾城

Qīng guó qīngchéng

Khuynh quốc khuynh thành

Nghiêng nước nghiêng thành. (Vốn chỉ việc vì nử sắc mà thiên hạ diệt vong, về sau dùng để miêu tả ng con gái xinh đẹp, dung mạo xuất chúng

26. 通情达理

通情達理

Tōngqíngdálǐ

Thông tình đạt lý

Thấu tình đạt lý, hợp tình hợp lý.

27. 眉清目秀

Méiqīngmùxìu

Mi thanh mục tú

Mặt mày thanh tú

Miêu tả người con gái xinh đẹp, thanh thuần

28. 百媚千娇

百媚千嬌

Bǎi mèi qiān jiāo

Bách mị thiên kiều

Miêu tả người con gái dáng vẻ thướt tha, phong thái yêu kiều

29. 狭路相逢

Xíalùxiāngféng

Hiệp lộ tương phùng

Oan gia ngõ hẹp. Không thể buông tha, đôi bên hận thù khó thể nhường nhịn. Trên đường đời việc gặp lại nhau là điều không thể tránh, cụm từ này chỉ kẻ thù hoặc đối thủ gặp nhau vẫn không dễ dàng bỏ qua cho nhau

30. 白头到老

白頭到老

Báitóu dào lǎo

Bạch đầu đáo lão

Bạc đầu giai lão, chung sốngười hòa hợp, bên nhau hạnh phúc đến già (dùng để ca ngợi cuộc hôn nhân tốt đẹp)

31. 百弊丛生

百弊叢生

Bǎibìcóngshēng

Bách tệ tùng sinh

Nhũng nhiễu tràn lan; đủ kiểu sai trái

32. 心安理得

Xīn'ānlǐdé

Tâm an lý đắc

Thanh thản, yên tâm thoải mái, yên dạ yên lòng. Làm những chuyện phù hợp với đạo lý thì trong lòng sẽ thanh thản, không vướng bận, không hổ thẹn

33. 心不在焉

Xīnbùzàiyān

Tâm bất tại yên

Tư tưởng không tập trung; đãng trí. Chỉ sự lơ đãng

34. 心长力短

心長力短

Xīn cháng lì duǎn

Tâm trường lực đoản

Lực bất tòng tâm, trong lòng muốn làm nhưng sức lực không đủ

35. 心口如一

Xīnkǒurúyī

Tâm khẩu như nhất

Nghĩ sao nói vậy; lòng nghĩ sao miệng nói vậy. Những điều nghĩ trong lòng và nói ra như nhau, chỉ những người thành thật

36. 心高气傲

心髙氣傲

Xīn gāo qì

Tâm cao khí ngạo

Tính khí kiêu ngạo, thái độ ngạo mạn tự cho mình là nhất.
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back