PHÂN TÍCH 18 CÂU THƠ ĐẦU ĐOẠN TRÍCH TRAO DUYÊN Các giới hạn phân tích mà đề có thể cho Đề bài 1: Anh/chị hãy phân tích 12/18 câu thơ đầu đoạn trích Trao duyên, trích Truyện Kiều của Nguyễn Du. Đề bài 2: Anh/chị hãy phân tích 16 câu thơ cuối đoạn trích Trao duyên, trích Truyện Kiều của Nguyễn Du. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Vị trí đoạn trích: Từ câu 723-756 trong "Truyện Kiều". 2. Bố cục: 2 phần - 18 câu đầu: Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng. - 16 câu cuối: Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên. MỤC LỤC CÁC PHẦN: 1. Hướng dẫn phương pháp làm bài phân tích 1.1. Phân tích đề 1.2. Các luận điểm chính cần triển khai 1.3. Dàn ý 2. Bài mẫu đề 1 (5 bài) 3. Bài mẫu đề 3 (5 bài) 1. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI PHÂN TÍCH ĐOẠN TRÍCH TRAO DUYÊN Tùy vào yêu cầu đề bài mà ta tiến hành xác định các bước phân tích đề. VD: Phân tích 18 câu thơ đầu đoạn trích Trao Duyên 1.1. Phân tích đề - Yêu cầu đề bài: Phân tích các chi tiết, hình ảnh, nội dung, nghệ thuật của 12 câu thơ đầu đoạn trích Trao duyên - Đối tượng làm bài: 12 câu thơ đầu bài Trao duyên - Phương pháp làm bài: Phân tích 1.2. Các luận điểm chính cần triển khai Luận điểm 1: Lời nhờ cậy của Kiều Luận điểm 2: Những lí lẽ của Kiều Luận điểm 3: Kiều trao kỉ vật cho Vân 1.3. Dàn ý chung cho cả hai đề bài trên (tùy theo giới hạn của đề mà các em ứng đối) Mở bài - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, trích dẫn thơ. - Giới thiệu chung về vị trí, nội dung của trích đoạn "Trao duyên". Thân bài A) Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng (18 câu đầu) Luận điểm 1: Lời nhờ cậy của Thúy Kiều (2 câu đầu) - Lời nói: + "Cậy" : Đồng nghĩa với "nhờ", ngoài ra còn bao hàm ý nghĩa gửi gắm, mong đợi mang được những sự tin tưởng về sự giúp đỡ đó. -> Âm điệu nặng nề, gợi sự quằn quại, đau đớn, khó nói. + "Chịu" : Đồng nghĩa với "nhận lời" nhưng mang một ý nghĩa nặng hơn đó là bắt buộc phải chấp nhận, nài ép, không thể không nhận. => Ngôn ngữ vừa nhờ vả, vừa nài nỉ, vừa là sự ép buộc. - Hành động, cử chỉ: "Lạy", "thưa" + Thái độ kính cẩn, trang trọng của người bề dưới đối với người bề trên hoặc với người mình hàm ơn. + Hành động của Kiều tạo ra sự trang nghiêm, thiêng liêng cho điều sắp nói ra. => Thể hiện sự thông minh, khéo léo của Thúy Kiều. Luận điểm 2: Những lí lẽ trao duyên của Kiều (10 câu sau) - Nhắc lại mối tình đẹp để gợi tình cảm + "đứt gánh tương tư" + "Mối tơ thừa" + "Quạt ước, chén thề" => Thúy Kiều giãi bày tình cảnh tình duyên dang dở của mình cho em được hiểu. - Những lí do khiến Kiều trao duyên cho em: + Gia đình Kiều gặp biến cố lớn "sóng gió bất kì" - > Kiều rơi vào tình cảnh ngang trái, khó xử dẫn đến mối tình dang dở và đầy bất hạnh của Kim - Kiều. + Kiều bắt buộc phải chọn giữa tình và hiếu cho nên nàng đã chọn hi sinh chữ tình. + Thúy Vân vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước + "Xót tình máu mủ thay lời nước non" -> Nhắc đến cả tình cảm ruột thịt của những người cùng huyết thống để thuyết phục em. + "Thịt nát xương mòn", "Ngậm cười chín suối" -> Kiều viện đến cả cái chết để thể hiện sự cảm kích thật sự của mình khi Vân nhận lời. - > Lời cầu xin đầy lí lẽ và giàu sức thuyết phục khiến cho Vân không thể chối từ. => Thông qua tất cả những lý lẽ thấu tình đạt lí mà Kiều đưa ra cho thấy Kiều là một người con gái thông minh và sắc sảo, đầy cảm xúc, có đức hi sinh, một người con hiếu thảo, trọng tình nghĩa. Luận điểm 3 : Kiều trao kỉ vật (6 câu tiếp) - Chiếc vành, bức tờ mây→ Kỉ vật đơn sơ mà thiêng liêng, gợi quá khứ hạnh phúc. - Từ "giữ - của chung - của tin" + "Của chung" là của Kim, Kiều nay là cả của Vân nữa + "Của tin" là những vật gắn bó gợi tình yêu thiêng liêng của Kim – Kiều: Mảnh hương, tiếng đàn → Thể hiện sự giằng xé trong tâm trạng Thúy Kiều. Kiều chỉ có thể gửi gắm mối duyên dang dở cho Vân chứ không thể trao hết tình yêu mặn nồng xưa kia giữa nàng và Kim Trọng. Tiểu kết: - Tâm trạng xót xa, đau khổ của Kiều khi không trọn chữ tình với Kim Trọng. - Ngôn ngữ của Kiều trong đoạn này chủ yếu là ngôn ngữ của lý trí. * Đặc sắc nghệ thuật 12 câu đầu Trao duyên - Sử dụng từ ngữ tinh tế, tài tình, lập luận chặt chẽ. - Sử dụng các thành ngữ dân gian và hình ảnh ẩn dụ. - Sử dụng các điển tích, điển cố. - Có sử dụng các thủ pháp nghệ thuật liệt kê, ẩn dụ. - Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, giàu sức thuyết phục. - Giọng điệu nhẹ nhàng, da diết, giàu cảm xúc. b) Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên (16 câu cuối) Luận điểm 1: Lời dặn dò của Kiều (8 câu đầu) - Luôn dự cảm về cái chết: "Hiu hiu gió", "hồn", "nát thân bồ liễu", "dạ đài", "người thác oan". - > Sự đau đớn, tuyệt vọng đến tột cùng. - Tấm lòng thủy chung, son sắt của Kiều dành cho Kim Trọng. Luận điểm 2: Kiều trở về thực tại đau xót khi nhớ kim Trọng (8 câu cuối) - Rơi vào trạng thái nửa tỉnh nửa mê: Nói với Thúy Vân, với chính mình, với Kim Trọng. - Những hình ảnh: "Trâm gãy gương tan", "tơ duyên ngắn ngủi", "phận bạc như vôi", "nước chảy hoa trôi lỡ làng" -> Dự cảm về số phận đầy đau khổ, bạc bẽo, dở dang, lênh đênh trôi nổi của Kiều về sau. - Kiều tự nhận là "người phụ bạc", hành động "lạy" -> Quên đi nỗi đau đớn của bản thân mà hi sinh vì người khác. => Lòng bao dung và vị tha cao quý. Tiểu kết: - Mối tình chân thành, sâu sắc Kiều dành cho Kim Trọng. - Kiều vừa có hiếu, vừa trọng tình trọng nghĩa. - Ngôn ngữ của Kiều lúc này là ngôn ngữ của tình cảm- Nguyễn Du xây dựng nhân vật Kiều không khuôn mẫu, cứng nhắc, mà rất đời, rất người. * Đặc sắc nghệ thuật: - Sử dụng các điển tích, điển cố. - Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng nhân vật. - Ngôn ngữ độc thoại nội tâm sinh động. III. Kết bài Khẳng định giá trị của 12 (18) câu thơ đầu/ 16 câu thơ sau đối với đoạn trích nói riêng và tác phẩm nói chung. 2. BÀI MẪU ĐỀ 1+2 Mẫu 1: (chuẩn) Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem Mẫu 2: Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem Mẫu 3: Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem Mẫu 4: Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem Mẫu 5: Nội dung HOT bị ẩn: Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem Phân Tích 16 Câu Thơ Cuối Bài Trao Duyên