Tiếng Trung [Ngữ pháp] Các từ loại cơ bản nhất trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi p.uynuyn, 26 Tháng tư 2021.

  1. p.uynuyn Phương Vũ An

    Bài viết:
    3
    Vì sao chúng ta cần quan tâm đến phần từ loại? Việc nắm vững từ loại là việc cơ bản đầu tiên cho bất cứ ai trong việc học tiếng Trung, nắm vững từ loại sẽ giúp bạn vững vàng hơn trong các cấu trúc ngữ pháp.

    1. Danh từ - 名词 /míngcí/:

    - Danh từ là những từ dùng để biểu thị cho người hay sự vật.

    - Trước danh từ có thể thêm lượng từ.

    - Danh từ không thể dùng phó từ làm bổ nghĩa.

    - Danh từ có thể sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữđịnh ngữ trong câu.

    Một vài ví dụ:

    + 冬天很冷. (冬天 là chủ ngữ)

    + 校长正在看书. (书 là tân ngữ)

    + 吗吗的东西在那人呢. (吗吗 là định ngữ)

    - Ngoài ra danh từ không có chức năng làm trạng ngữ, trừ danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa màng.. và các danh từ chỉ nơi chốn, phương hướng, vị trí.


    Ví dụ:

    他明天回来. (明天)

    他们在外边说话. (外边)


    - Danh từ bao gồm 4 loại:

    + Danh từ chỉ người và vật: 猫, 狗..

    + Danh từ chỉ thời gian: 春天, 夏天..

    + Danh từ chỉ địa điểm: 学校..

    + Danh từ chỉ phương vị: 上, 下..

    2. Động từ – 动词 /dòngcí/

    - Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất..

    - Động từ có thể sử dụng làmvị ngữ, chủ ngữ, định ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ

    - Động từ gồm 7 loại:

    + Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳, 坐, 做, 站..

    + Động từ chỉ trạng thái tình cảm, cảm xúc, tâm lý: 喜欢, 讨厌, 爱..

    + Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡, 住..

    + Động từ phán đoán: 是..

    + Động từ năng nguyện: 能, 会, 可以..

    + Động từ xu hướng: 下来, 进去, 上去..

    + Động từ chỉ sự thêm vào: 进行, 加以..

    Ví dụ:

    他很喜欢 北京.

    能不能 慢慢说?


    不懂.



    3. Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/: (hay còn gọi là Hình dung từ)

    - Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.

    - Tính từ có thể sử dụng làm định ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, chủ ngữ.

    - Phó từ "不" đặt trước tính từ chỉ tạo dạng phủ định.

    - Tính từ gồm 3 dạng như sau:

    + Tính từ mô tả tình trạng con người hoặc sự vật: 大, 小, 高, 红, 绿..

    + Tính từ mô tả tính chất của người hoặc sự vật: 好, 冷, 热..

    + Tính từ mô tả trạng thái của một động tác/ hành vi: 块, 慢, 流利..


    Ví dụ:

    她很 .

    同学们都好好 听课.

    走啊.

    Ngoài ra chúng ta còn các từ loại khác như đại từ, động từ ly hợp, số từ, lượng từ, phó từ..

    Đây là những gì mình đúc kết từ chuyên ngành học ra và cố gắng viết một cách dễ hiểu cho mọi người. ^^

    Mong mọi người ủng hộ nhiều hơn! ^^
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...