Tiếng Nhật Ngữ pháp bài 1.3 - Hay áp dụng vào đời sống

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Dương Cẩm Nguyệt, 5 Tháng bảy 2019.

  1. Dương Cẩm Nguyệt

    Bài viết:
    11
    Nào! Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu với 3 ngữ pháp mới của bài 1 nha!

    5. N1 の N2

    * Cách sử dụng

    - Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1

    - Trợ từ の dùng để nối hai danh từ

    - N1 làm rõ nghĩa cho N2

    - Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó.

    * Ví dụ cụ thể:

    - わたし は FPT 大学 の 学生 です.

    Tôi là sinh viên của trường đại học FPT.

    6. ~さん

    * Cách sử dụng.

    - Trong tiếng nhật sử dụng chữ さん đứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó.

    - Chữ さん không bao giờ sử dụng ngay sau tên của chính mình.

    * Ví dụ cụ thể:

    - あのかた は きむらさんです.

    Vị kia là Kimura

    7. ~さい

    * Cách sử dụng.

    - Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい (cách đếm tuổi) vào sau số thứ tự.

    - Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさい. Tronh trường hợp lẽ phép hơn dùng từ おいくつ

    * Ví dụ cụ thể:

    - すずきさん は なんさい (おいくつ) ですか.

    Cô Suzuki bao nhiêu tuổi?

    * * * わたし は 29 さいです.

    Tôi 29 tuổi.

    Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong phần ngữ pháp của bài 1 rồi các bạn nhớ ôn lại 7 cấu trúc ngữ pháp và các từ vựng để chúng ta bắt đầu học bài 2 nhé!
     
    LieuDuong thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...