Nào! Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu với 3 ngữ pháp mới của bài 1 nha! 5. N1 の N2 * Cách sử dụng - Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1 - Trợ từ の dùng để nối hai danh từ - N1 làm rõ nghĩa cho N2 - Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó. * Ví dụ cụ thể: - わたし は FPT 大学 の 学生 です. Tôi là sinh viên của trường đại học FPT. 6. ~さん * Cách sử dụng. - Trong tiếng nhật sử dụng chữ さん đứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó. - Chữ さん không bao giờ sử dụng ngay sau tên của chính mình. * Ví dụ cụ thể: - あのかた は きむらさんです. Vị kia là Kimura 7. ~さい * Cách sử dụng. - Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい (cách đếm tuổi) vào sau số thứ tự. - Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさい. Tronh trường hợp lẽ phép hơn dùng từ おいくつ * Ví dụ cụ thể: - すずきさん は なんさい (おいくつ) ですか. Cô Suzuki bao nhiêu tuổi? * * * わたし は 29 さいです. Tôi 29 tuổi. Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong phần ngữ pháp của bài 1 rồi các bạn nhớ ôn lại 7 cấu trúc ngữ pháp và các từ vựng để chúng ta bắt đầu học bài 2 nhé!