- Xu
- 13,808,788
Bảo kính cảnh giới 13
Phú quý thì nhiều kẻ đến chen,
Uốn đòi thế thái tính chưa quen.
Cơm ăn miễn có dầu xoa bạc,
Áo mặc âu chi quản cũ đen.
Khó ngặt hãy bền lòng khó ngặt,
Chê khen mựa ngại tiếng chê khen.
Ruộng nhiều quê tổ năm ba thửa,
Tạc tỉnh canh điền tự tại nhèn.
Cước chú:
chen: lách chân vào, lách mình vào
uốn: khom lưng cong mình
đòi: theo, tuỳ, thuận theo, tuỳ theo; uốn đòi: cúi mình thuận theo
thế thái: thói đời
miễn có: miễn là có; cốt có cái ăn
xoa, bạc: cơm đen, cơm trắng (xoa - cơm gạo đen, hẩm; trái với bạc - cơm trắng).
âu chi: phiền chi, lo chi
khó ngặt: khó khăn, ngặt nghèo
bền lòng: vững lòng
mựa ngại: chớ ngại
quê tổ: quê cha đất tổ
thửa: thửa ruộng
tạc tỉnh canh điền: đào giếng cày ruộng, công việc lao động, tự cung tự cấp của người ẩn sĩ.
nhèn: nhàn
Phú quý thì nhiều kẻ đến chen,
Uốn đòi thế thái tính chưa quen.
Cơm ăn miễn có dầu xoa bạc,
Áo mặc âu chi quản cũ đen.
Khó ngặt hãy bền lòng khó ngặt,
Chê khen mựa ngại tiếng chê khen.
Ruộng nhiều quê tổ năm ba thửa,
Tạc tỉnh canh điền tự tại nhèn.
Cước chú:
chen: lách chân vào, lách mình vào
uốn: khom lưng cong mình
đòi: theo, tuỳ, thuận theo, tuỳ theo; uốn đòi: cúi mình thuận theo
thế thái: thói đời
miễn có: miễn là có; cốt có cái ăn
xoa, bạc: cơm đen, cơm trắng (xoa - cơm gạo đen, hẩm; trái với bạc - cơm trắng).
âu chi: phiền chi, lo chi
khó ngặt: khó khăn, ngặt nghèo
bền lòng: vững lòng
mựa ngại: chớ ngại
quê tổ: quê cha đất tổ
thửa: thửa ruộng
tạc tỉnh canh điền: đào giếng cày ruộng, công việc lao động, tự cung tự cấp của người ẩn sĩ.
nhèn: nhàn