HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ - ĐIỀN KINH
1. Sprint /sprint/ n. Sự chạy nhanh, chạy nước rút
Usain Bolt dominated the 100 and 200-meter sprints for over a decade.
Usain Bolt từng thống trị cuộc chạy đua 100 và 200 mét hơn một thập kỷ.
2. Long-distance race: chạy đường dài
Runners...
HỌC TỪ VỰNG THEO GỐC TỪ PET
pet = seek: Tìm, tìm kiếm
1. Petition /pəˈtiʃən/ n. Đơn xin, đơn kiến nghị (pet +ition = trạng thái tìm kiếm = kiến nghị)
2. Petitioner /pə'ti∫ənə (r) / n. Người kiến nghị (petition + er )
3. Appetite /ˈӕpitait/ n. Sự ngon miệng, lòng ham muốn (ap _động tác tăng...
1. Cách dùng mẫu câu "walk the line between A and B"
Thành ngữ "walk the line between A and B" nghĩa là duy trì sự cân bằng giữa hai sự vật đối lập, ví dụ như phong cách trái ngược hoàn toàn.
ability to walk the line between elegant and risqué: Có năng lực điều khiển giữa ưu nhã và táo bạo...
Chương 55: Đá ác ma
[HIDE-THANKS]Ngôn Chân Chân mơ thấy một giấc mộng.
Trong mơ cô bị nhốt trong một chỗ rất kinh khủng, khắp nơi đều là thịt với chất nhờn, đúng ra nó phải làm cho người khó chịu mới đúng. Nhưng nó lại hoàn toàn ngược lại, cô cảm thấy vô cùng ấm áp, mơ mơ màng màng ngủ thiếp...
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ - NƯỚNG BÁNH
1. Ingredient /inˈɡriːdiənt/ n. Nguyên liệu
Prepare all your ingredients before baking.
Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu trước khi làm bánh.
2. Whisk /wisk/ v. Đánh kem, trộn đều
Whisk the egg and sugar together.
Trộn đều trứng và đường với nhau...
1. Cách dùng cụm từ "every nook and cranny"
Cụm từ"every nook and cranny" đồng nghĩa với cụm từ "every nook and corner", đều có nghĩa là khắp mọi ngóc ngách; khắp nơi
Cụm từ này dùng để thể hiện hoàn thành, triệt để hoàn thành một sự việc.
Cụm từ này được kết hợp giữa từ "nook" và...
MỘT SỐ CÁCH DIỄN ĐẠT UYỂN CHUYỂN TRONG TIẾNG ANH
1. Diễn đạt uyển chuyển "khi đi vệ sinh"
I'm going to powder my nose. Tôi đi trang điểm (đánh phấn/ dặm lại phấn). (Thường là con gái nói)
power /ˈpaudə/ v. đánh phấn
I power my face every day. Tôi đánh phấn hằng ngày.
Nature calls/...
Chương 54: Che giấu
[HIDE-THANKS]Quán bar trở nên hỗn loạn, có tiếng hét, có người chạy trốn, có người ngơ ngác, hết sức hỗn loạn.
Ngôn Chân Chân bị ồn ào làm cho chóng mặt hơn, huyệt thái dương cứ co giật liên lục, nửa đứng nửa tựa vào Lăng Hằng, do dự hỏi: "Rốt cuộc là có hay không?"
"Rốt...
MẪU CÂU DEPEND ON + CLAUSE (WHICH/ WHAT/ WHO/ HOW)
1. Cách dùng mẫu câu "depend on + clause (which/ what/ who/ how)"
Cụm từ "depend on" dùng để diễn đạt khả năng xảy ra hoặc kết quả của một sự việc do một việc khác quyết định. Ví dụ:
I don't know if we'll go for a picnic. It depends on...
MẪU CÂU WITH + NOUN + VERB-ING
1. Cách dùng mẫu câu "with + noun +verb-ing"
Mẫu câu "with +noun+ verb-ing" thường dùng biểu đạt nguyên nhân của một tình huống nào đó, từ đó có thể suy ra cấu trúc này rất giống với"because" . Ví dụ:
"with urban alienation being so pervasive these days...
MẪU CÂU SYNONYMOUS WITH
1. Cách dùng của mẫu câu "synonymous with"
Synonym là chỉ từ đồng nghĩa, synonymous là dạng tính từ của nó. Ví dụ mad (vô cùng phẫn nỗ) và angry (tức giận) là từ đồng nghĩa. Nhưng khi chúng ta nói hai sự việc (không phải là hai từ vựng) mà dùng synonymous thì có...
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CỦA GOOD VÀ WELL
Sự khác biệt giữa Good và Well
1. Good /ɡud/
Nghĩa tiếng Việt: Tốt, hay
Từ loại: Tính từ, danh từ
2. Well /wel/
Nghĩa tiếng Việt: Tốt
Từ loại: Phó từ, động từ, tính từ, thán từ
Sự khác biệt giữa cách dùng giữa Good và Well
1. Good
Bổ nghĩa...
Chương 53: Chơi lớn rồi
[HIDE-THANKS]Lăng Hằng làm như vậy làm mọi người vô cùng giật mình.
Trong mắt nhiều người, mặc dù gia thế của cậu tốt nhưng không thích phô trương, ấn tượng về cậu vẫn là "lạnh lùng" và "thiên tài". Nhưng lúc này cậu đột nhiên đối địch với người khác, làm nổi bật lên...
HỌC TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ - ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
1. Leopard /ˈlepəd/ n. Con báo
A leopard can't change its spots.
Con báo không thể thay đổi đốm của nó. (Giang sơn dễ đổi, bản tính khó rời)
2. Lizard /ˈlizəd/ n. Con thằn lằn
Many lizards change their colors to protect themselves.
Thằn lằn...