MẪU CÂU WITH + NOUN + VERB-ING 1. Cách dùng mẫu câu "with + noun +verb-ing" Mẫu câu "with +noun+ verb-ing" thường dùng biểu đạt nguyên nhân của một tình huống nào đó, từ đó có thể suy ra cấu trúc này rất giống với"because" . Ví dụ: "with urban alienation being so pervasive these days, it's no surprise that the millenials are seeking comfort in pets." Ngày nay mối quan hệ giữa người với người trong thành thị ngày càng xa lánh, không có gì ngạc nhiên khi thế hệ thiên niên kỷ tìm kiếm sự thoải mái ở việc nuôi thú cưng. Chúng ta cũng có thể diễn đạt thành: because/ since urban alienation is so pervasive. Bởi vì mối quan hệ giữa người với người trong thành thị ngày càng xa lánh. Chú ý, cấu trúc này còn được dùng cùng với cấu trúc "it's no surprise (không có gì kỳ lạ)" hoặc "I'm surprised (Tôi rất ngạc nhiên) . Ví dụ: With cities being so crowded these days, it's no surprise that the cost of housing has skyrocketed. Ngày nay thành phố trở nên chật chội như này nên không có gì kỳ lạ khi giá nhà đất tăng lên. With everyone going home for the holidays, it's no suprise that most of the train tickets have already sold out. Mọi người đều về nhà ăn tết nên không có gì ngạc nhiên khi vé xe lửa đã bán gần hết. 2. Một số ví dụ sử dụng mẫu câu" with + noun + verbing" With all the meetings happening this week, I doubt I'll have much time to myself. Bởi vì tuần này phải tham gia rất nhiều cuộc họp nên tôi cảm thấy mình có khả năng không có thời gian dành cho bản thân. It's no surprise that more millenials are getting pets, with pet policies in apartments becoming more lax. Càng ngày càng nhiều người thế hệ thiên niên kỷ nuôi thú cưng nên không lấy gì làm lạ khi chính sách nuôi thú cưng trong chung cư càng ngày càng thả lỏng. With the schedule being as insane as it is, I'm surprised that more of us haven't dropped the ball. Tôi rất ngạc nhiên với lịch trình sắp xếp sát sao như vậy mà tôi vẫn không bị sai sót.